Giáo án Sinh học 8 - Tiết 40
I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Hiểu rõ khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sông, các hoạt động bài tiết của cơ thể.
- Xác định được cấu tạo hệ bài tiết trên hình vẽ và biết trình bày bằng lời cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu.
2- Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3- Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết.
II - CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Tranh hình 38.1 : Sơ đồ cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu.
- Mô hình cơ quan bài tiết nước tiểu.
2) Học sinh: Chuẩn bị trước bài
III – CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1 . Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới :
Hàng ngày ta bài tiết ra môI trường ngoài những sản phẩm nào? Vậy thực chất của hoạt động bài tiết là gì?
Tuần: 21 Ngày soạn:…./…../2012 Tiết: 40 Chương VII: BÀI TIẾT BÀI 38: BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚCTIỂU I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Hiểu rõ khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sông, các hoạt động bài tiết của cơ thể. - Xác định được cấu tạo hệ bài tiết trên hình vẽ và biết trình bày bằng lời cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu. 2- Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3- Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết. II - CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Tranh hình 38.1 : Sơ đồ cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu. - Mô hình cơ quan bài tiết nước tiểu. 2) Học sinh: Chuẩn bị trước bài III – CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1 . Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới : Hàng ngày ta bài tiết ra môI trường ngoài những sản phẩm nào? Vậy thực chất của hoạt động bài tiết là gì? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu bài tiết GV: yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận: + Các sản phẩm cần được bài tiết phát sinh từ đâu? + Hoạt động bài tiết nào đóng vai trò quan trọng? - GV chốt lại đáp án đúng. - GV yêu cầu HS thảo luận: + Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống? - HS tự thu nhận và xử lý thông tin. - Các nhóm thảo luận thống nhất câu trả lời. Yêu cầu nêu được: + Sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ hoạt động trao đổi chất của tế bào và cơ thể. + Hoạt động bài tiết có vai trò quan trọng là: - Bài tiết CO2 của hệ hô hấp. - Bài tiết chất thải của hệ bài tiết nước tiểu. - Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung. - Một HS trình bày, lớp nhận xét bổ sung dưới sự điều khiển của GV. I. Bài tiết: - Bài tiết giúp cơ thể thải các chất độc hại ra môi trường. - Nhờ hoạt động bài tiết mà tính chất môi trường bên trong luôn ổn định tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường. Hoạt động 2: Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu GV: yêu cầu HS quan sát hình 38.1 Và ĐÄc kỹ phần chú thích - Yều cầu các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập SGK tr.123. - GV gọi các nhóm lên bảng thực hiện bài tập ghi sẵn trong bảng phụ. - GV công bố đáp án cho từng phần: 1 – d; 2 – a; 3 – d; 4 – d. - Treo tranh phóng to hình 38.1 yêu cầu 1 – 2 HS lên bảng trình bày cấu tạo hệ bài tiết. GV: đánh giá nhận xét phần trình bày của HS và cho điểm. - Chỉ trên tranh vẽ giới thiệu chung cấu tạo hệ bài tiết và cấu tạo thận, đơn vị chức năng thận. GV: đặt câu hỏi: Thận có vai trò gì? HS: quan sát hình 38.1 và nhiên cứu phần chú thích -> ghi nhớ cấu tạo hệ bài tiết - Thảo luận theo nhóm thống nhất đáp án. - Đại diện nhóm trình bày đáp án. HS1: Trònh bày các cơ quan trong hệ bài tiết. Yêu cầu: + ống dẫn nước tiểu + 2 thận + Bóng đái + ống đái HS2: Trình bày cấu tạo thận và các đơn vị chức năng thận. HS cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung. HS tự rút ra kết luận và ghi nhớ. II. Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu: - Hệ bài tiết nước tiểu gồm: Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. - Thận gồm 2 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu. - Mỗi đơn vị chức năng gồm: Cầu thận, nang thận, ống thận. 4 – Củng cố: - Bài tiết có vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể sống? - Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào? 5) Hướng dẫn HS tụ học,làm bài tập và soạn bài ở nhà: - Học và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc mục “ Em có biết”. - Kẻ phiếu học tập vào vở: Bảng so sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức Đặc điểm Nước tiểu đầu Nước tiểu chính thức - Nồng độ các chất hòa tan - Chất độc chất cạn bã - Chất dinh dưỡng IV. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Tiết 40.doc