Giáo án Sinh học 8 - Chương trình dạy cả năm - Năm học 2009-2010

Tiết 3 : BÀI 3: TẾ BÀO

I.MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức

 -Học sinh trình bày được cấu trúc cơ bản của tế bào bao gốm: màng sinh chất, chất tế bào (lưới nội chất, ribôxôm, ti thể, bộ máy gôn gi, trung thể), nhân (nhiễm sắc thể, nhân con).

 - HS phân biệt từng chức năng cấu trúc của tế bào. HS chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.

 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh , mô hình

 - Kỹ năng suy luận lô zíc , kỹ năng hoạt động nhóm

II.PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ: Tranh vẽ hình 3.1-2, bảng 3.1 SGK. HS chuẩn bị bảng trang 13 SGK.

III.TỔ CHỨC DẠY HỌC

 1.On định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ :

1)Cơ thể người gồm mấy phần, là những phần nào, phần thân chứa những cơ quan nào?

2)Bằng một ví dụ , em hãy phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể?

 3. Bài mới :

a.Giới thiệu bài : Tế bào là đơn vị cơ sở cấu tạo nên mọi cơ quan, bộ phận trong cơ thể người, tế bào có cấu trúc và chức năng như thế nào? Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cấu trúc,chức năng và hoạt động sống của thế bào.

b.Nội dung:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo tế bào:

GV cho HS thực hiện SGK.

GV nhận xét,hướng dẫn HS quan sát xác định đúng các thành phần cấu tạo của tế bào.

GV mở rộng kiến thức: màng sinh chất có các lỗ nhỏ đảm bảo mối liên hệ giữa máu, nước mô. Chất tề bào chứa nhiều bào quan, trong nhân có chứa NST (AND), AND qui định thành phần và cấu trúc của prôtêin đặc trưng cho loài. HS quan sát tranh phóng to hình 3.1 SGK, một vài HS nêu thành phần cấu tạo của tế bào.

HS thảo luận chú thích đúng hình, một HS trình bày, các em khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung .

* Thành phần cấu tạo cơ bản của tế bào gồm: màng sinh chất, chất tế bào (lưới nội chất, ti thể, ribôxôm, bộ máy Gôn gi, trung thể .) và nhân.

Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của các bộ phận trong tế bào:

GV yêu cầu HS đọc bảng 3.1 SGK và nêu lên những chức năng cho từng bào quan trong tế bào?

GV giải thích và chính xác hóa kiến thức như bảng 3.1 SGK.

GV cho HS thực hiện SGK và cần lưu ý dòng in nghiêng trong bảng nói lên từng chức năng cho từng bộ phận tế bào.

GV nhận xét và hướng dẫn HS đưa ra đáp án đúng. HS đọc bảng 3.1 SGK, một vài HS trả lời câu hỏi, các em khác nhận xét, bổ sung.

HS thảo luận nhóm, sau đó cử đại diện nhóm phát biểu câu trả lời.

Màng sinh chất điều chỉnh sự vận chuyển vật chất vào trong tế bào và ra tế bào để cung cấp nguyên liệu và loại bỏ chất thải.

Chất tế bào thực hiện trao đổi chất.

Nhân điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu thành phần hóa học của tế bào:

GV hướng dẫn HS đọc thông tin SGK để trả lời các câu hỏi;

?Thành phần hòa học của tế bào gồm những phần nào?

GV nhận xét và chính xác hóa đáp án.

?Em có nhận xét gì về thành phần hóa học trong tế bào và những nguyên tố hóa học có trong tự nhiên. Điều đó nói lên gì? Một vài HS được GV chỉ định trình bày về thành phần hóa học của tế bào.

-Chất hữu cơ: protein, gluxít, lipid và a xít nucleic (AND, ARN).

-Chất vô cơ: Canxi, Kali, Natri, sắt, đồng, nước .

HS thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày câu trả lời, các nhóm khác bổ sung.

Các nguyên tố hóa học trong tế bào cũng là các nguyên tố có trong tự nhiên. Giữa cơ thể người và môi trường có liên hệ nhau.

 

Hoạt động 4: Tìm hiểu hoạt động sống của tế bào:

GV cho HS thực hiện SGK và gợi ý HS trả lời câu hỏi:

?Các hoạt động sống của tế bào là gì?

?Có phải tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể sống? HS quan sát tranh phóng to hình 3.2 SGK, thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời 2 câu hỏi, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

 c.Tổng kết: GV cho HS đọc ghi nhớ SGK.

IV. Tổng kết Kiểm tra:

1.HS hoàn thiện bài tập theo bảng kẻ sẵn theo SGK.

2.Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?

V.Hướng dẫn học ở nhà:

Học bài theo vở ghi và tóm tắt SGK.

Trả lời các câu hỏi trong SGK ở cuối bài.

 

 

doc150 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 388 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 8 - Chương trình dạy cả năm - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ngực, chân, không ngồi nơi hút gió.
6.Không nên cho thể thao vào những ngày trời rét.
7.Rèn luyện thể dục thể thao hợp lý để tăng cường sức chịu đựng của cơ thể.
8. Trồng cây xanh ở trường học, khu đông dân cư.
ĐÁP ÁN:
ð a. 1, 2, 3, 4, 5, 6	ð b. 1, 2, 3, 5, 7, 8.	
ð c. 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8.	ð d. 1, 3, 4, 6, 7, 8.
IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Học thuộc bài và phần tóm tắt ở cuối bài.
Trả lời các câu hỏi cuối bài, đọc mục “Em có biết”.
Xem bài tiếp theo trước ở nhà
--------—–&—–--------
Ngày . . . tháng . . . năm . . . 
Duyệt của TBM
Tuần:18-Tiết:35 ngày soạn: ngày dạy: 
BÀI 35: ÔN TẬP HỌC KỲ I
MỤC TIÊU:
 - Học sinh hệ thống hóa kiến thức HKI, nắm được các kiến thức cơ bản đã học vá có khả năng vận dụng các kiến thức đã học.
PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, kết hợp HS hoạt động độc lập.
PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ: sử dụng các bảng phụ như trong SGK 
 I. KIỂM TRA BÀI CŨ: lúc ôn tập
 II.GIẢNG BÀI MỚI:
1.GIỚI THIỆU BÀI: Chúng ta đã học các vấn đề: Khái quát cơ thể người, vận động, tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, trao đổi chất và năng lượng.
Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các vấn đề này một cách hệ thống và để thấy sự thống nhất trong các hoạt động của cơ thể người.
2.CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt Động 1: Oân Tập Kiến Thức Khái Quát Về Cơ Thể Người:
GV cho HS điền để hoàn thành bảng 35.1 GSk vào vở bài tập ( trước giờ học).
GV theo dõi, gợi ý và chỉnh lý, giúp HS nêu lên đáp án đúng
Hai HS được GV gọi lên bảng để hoàn thành bảng 35.1 SGK. Một HS điền cột cấu tạo, 1HS điền cột vai trò. Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung để có được đáp án chung cho cả lớp.
Cấp độ tổ chức
Đặc điểm
Cấu tạo
Vai trò
Tế bào
Gồm màng, chất tế bào với các bào quan chủ yếu (ty thể, lưới nội chất, bộ máy Gôngi), nhân
Là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể.
Mô
Tập hợp các tế bào chuyên hóa có cấu trúc giống nhau.
Tham gia cấu tạo nên các cơ quan.
Cơ quan
Được tạo nên bởi các mô khác nhau.
Tham gia cấu tạo và thực hiện một chức năng nhất định của hệ cơ quan.
Hệ cơ quan
Gồm các cơ quan có mối liên hệ về chức năng.
Thực hiện một chức năng nhất định của cơ thể.
Hoạt Động 2: Oân Tập Kiến Thức Về Sự Vận Động Của Cơ Thể:
GV yêu cầu HS tìm cụm từ thích hợp để điền vào bảng 35.2 SGK ở vở bài tập trước khi đến lớp.
GV gợi ý , hướng dẫn HS đưa ra đáp án đúng.
Ba HS được GV chỉ định lên bảng điền vào 3 cột của bảng 35.2.
HS1: điền cột “đặc điểm cấu tạo”
HS2: điền cột “chức năng”
HS3: điền cột “vai trò chung”.
Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung và đưa ra đáp án.
Hệ cơ quan vận động
Đặc điểm cấu tạo
Chức năng
Vai trò chung
Bộ xương
Gồm nhiều xương liên kết với nhau qua các khớp.
Có tính chất cứng rắn, đàn hồi.
Tạo khung cơ thể:
Bảo vệ
Chổ bám của cơ
Giúp cơ thể hoạt động để thích ứng với môi trường
Hệ cơ
Tế bào cơ dài.
Có khả năng co, dãn
Cơ co, dãn giúp cho cơ quan hoạt động
Hoạt Động 3: Oân Tập Về Kiến Thức Tuần Hoàn.
GV yêu cầu HS tìm các từ, cụm từ thích hợp điền vào bảng 35.3 SGK ở vở bài tập trước giờ học.
GV theo dõi, nhận xét, chỉnh lý và giúp các em tìm ra đáp án.
Ba HS được GV chỉ định lên bảng điền vào 3 cột của bảng 35 3.
HS1: điền cột “đặc điểm cấu tạo”
HS2: điền cột “chức năng”
HS3: điền cột “vai trò chung”.
Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung và đưa ra đáp án.
Hệ tuần hoàn máu
Cơ quan
Đặc điểm cấu tạo
Chức năng
Vai trò chung
Tim
Có van nhĩ thất và van vào động mạch
Co bóp theo chu kỳ 3 pha
Bơm máu theo một chiều nhất định từ tâm nhĩ vào tâm thất, từ tâm thất vào động mạch.
Giúp máu tuần hoàn liên tục theo một chiều nhất định trong cơ thể, nước mô cũng liên tục được đổi mới, bạch huyết cũng liên tục được lưu thông 
Hệ mạch
Gồm động mạch, mao mạch và tĩnh mạch
Dẫn máu từ tim đi khắp cơ thể và từ cơ thể về tim
Hoạt Động 4: Oân Tập Kiến Thức Về Hô Hấp.
GV yêu cầu HS tìm các từ, cụm từ thích hợp điền vào bảng 35.4 SGK ở vở bài tập trước giờ học.
GV theo dõi, nhận xét, chỉnh lý và giúp các em tìm ra đáp án.
Hai HS được GV chỉ định lên bảng điền vào 2 cột của bảng 35. 4.
HS1: điền cột “cơ chế”
HS2: điền cột “vai trò”
Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung và đưa ra đáp án.
Các gđ chủ yếu trong hô hấp
Cơ chế
Vai trò
Riêng
Chung
Thở
Hoạt động phối hợp của lồng ngực và các cơ hô hấp.
Giúp không khí trong phổi thường xuyên đổi mới.
Cung cấp O2 cho tế bào của cơ thể và nhận CO2 do tế bào thải ra khỏi cơ thể.
Trao đổi khí
ở phổi
Các khí(O2, CO2) khuyếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
Tăng nồng độ O2 và giảm nồng độ CO2 trong máu.
Trao đổi khí
ở tế bào
Các khí(O2, CO2) khuyếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
Cung cấp O2 cho tế bào và nhận CO2 do tế bào thải ra ngoài.
Hoạt Động 5: Oân Tập Kiến Thức Về Tiêu Hóa.
GV yêu cầu HS tìm các từ, cụm từ thích hợp điền vào bảng 35.5 SGK ở vở bài tập trước giờ học.
GV theo dõi, nhận xét, chỉnh lý và giúp các em tìm ra đáp án.
Hai HS được GV chỉ định lên bảng điền vào 2 cột của bảng 35. 5.
HS1: điền cột “khoang miệng và cột thực quản”
HS2: điền cột “dạ dày, ruột non và ruột già”
Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung và đưa ra đáp án.
Quá trình tiêu hóa:
 Cơ quan thực hiện 
Hoạt 
Động Loại chất
Khoang miệng
Thực quản
Dạ dày
Ruột non
Ruột già
Tiêu hóa
Gluxit
x
x
Lipit
x
Protêin
x
x
Hấp thụ
Đường
x
Axit béo và Glixêrin
x
Axit amin
x
IV.CÂU HỎI ÔN TẬP:
1.Trong phạm vi các kiến thức đã học, hãy chứng minh rằng tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của sự sống?
2.Trình bày mối liên hệ về chức năng giữa các hệ cơ quan đã học (bộ xương, hệ cơ, hệ tuần hoàn,hệ hô hấp, hệ tiêu hóa)?
3. các hệ tuần hoàn tiêu hóa đã tham gia vào hoạt động trao đổi chất và chuyển hóa như thế nào?
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Học bày và ôn lại tất cả các kiến thức đã học về sinh học trong HKI để chuẩn bị thi HKI.Vẽ và chú thích lại các hình: tế bào động vật, tế bào thần kinh, cung phản xạ,cấu tạo xương dài,sơ đồ truyền máu, sơ đồ cấu tạo hệ tuần hoàn, sơ đồ các giai đoạn chủ yếu trong hô hấp, sơ đồ khái quát về thức ăn và các hoạt động chủ yếu của tiêu hóa.
--------—–&—–--------
Tuần:19-Tiết:37 ngày soạn ngày dạy:
BÀI 34.VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG
A.MỤC TIÊU:
 - HS trình bày được vai trò của vitamin và muối khoáng. 
 - HS vận dụng được những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong lập khẩu phần và xây dựng chế độ ăn uống hợp lý.
B.PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp, làm việc với SGK và thông báo.
C.PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ:
Sưu tầm tranh ảnh về thiếu vitamin gây còi xương, thiếu iốt gây bứu cổ
D.TỔ CHỨC DẠY HỌC
II.KIỂM TRA BÀI CŨ: Không kiểm tra.
III.GIẢNG BÀI MỚI:
1.GIỚI THIỆU BÀI: Vitamin và muối khoáng có vai trò quan trọng đối với đời sống con người. Nhưng lấy vitamin và muối khoáng từ đâu và liều lượng lấy như thế nào đối với từng trường hợp cụ thể? Bài hôm nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi trên.
2.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt Động I: Tìm Hiểu Vitamin:
GV cho HS nghiên cứu 1 SGK và thực hiện lệnh Đ SGK.
GV phân tích cho HS hiểu: nếu thức ăn thiếu thịt, rau quả tươi thì sẽ thiếu vitamin và sinh ra các bệnh như chảy máu lợi, chảy máu dưới datrẻ em thiếu vitamin D sẽ bị còi xương. Lượng vitamin cho mỗi người, mỗi ngày là rất ít chỉ cần vài miligam/ ngày.
GV cho HS trả lời câu hỏi: cần phối hợp thức ăn như thế nào để có đủ thức ăn cho cơ thể?
GV thông báo cho HS biết: các loại vitamin được xếp vào hai nhóm:
Nhóm tan trong dầu, mỡ: vitamin A, D, E, K.
Nhóm vitamin tan trong nước: vitamin C, B.
GV phân tích cho HS rõ: vitamin tham gia vào cấu trúc của nhiều hệ enzim khác nhau và có vai trò khác nhau đối với cơ thể.
I. VITAMIN
HS theo dõi hướng dẫn của GV, đọc thông tin SGK và thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày câu trả lời.
HS cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung và xây dựng câu trả lời chung.
Các câu đúng: 1, 3, 5 và 6.
Từng HS sửa chữa bài làm của mình theo đáp án chung.
HS nghiên cứu thông tin và bảng 34.1 SGK, nghe giáo viên thông báo giải thích, thảo luận nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi. Các nhóm khác theo dõi nhận xét, đánh giá và thống nhất đáp án chung của cả lớp.
Vitamin tham gia vào cấu trúc nhiều hệ enzim của các phản ứng sinh hóa trong cơ thể. Thiếu vitamin gây rối loạn các hoạt động sinh lý, quá thừa vitamin cũng gây bệnh nguy hiểm. Hằng ngày chúng ta cần phải phối hợp các loại thức ăn có nguồn gốc động vật với thức ăn có nguồn gốc thực vật để đảm bảo vitamin cho cơ thể.
Hoạt Động 2: Tìm Hiểu Muối Khoáng:
Gv yêu cầu HS đọc 1 SGK và nghiên cứu bảng 34.2 SGK để trả lời các câu hỏi trang 110 SGK.
GV giải thích cho HS hiểu rõ: muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào, đảm bảo cân bằng áp suất thẩm thấu và lực trương của tế bào, tham gia vào thành phần nhiều enzim
GV nghe Hs trình bày câu t

File đính kèm:

  • docgiao an sinh hoc 20092010 chuan.doc