Giáo án Sinh học 7 - Tiết 50+51 - Năm học 2013-2014

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức

 - Trình bày được tính đa dạng của lớp thú thể hiện ở số lượng, thành phần loài và môi trường sống.

 - Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài, đời sống và tập tính của thú mỏ vịt và thú túi thích nghi với đời sống của chúng.

 2. Kĩ năng

 - Có kĩ năng quan sát, so sánh.

 3. Thái độ

 - Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.

II. Đồ dùng dạy và học

 1. Giáo viên: Tranh hình 48.1, 48.2

 2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài

III. Phương pháp.

Thảo luận nhóm, vấn đáp – tìm tòi.

IV. Tổ chức giờ học.

 1. Ổn định tổ chức. (1 phút)

 Sĩ số: .

 2. Khởi động. (4 phút)

 Kiểm tra bài cũ: Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa bộ xương của thỏ và bộ xương của thằn lằn?

 Đặt vấn đề: GV cho HS kể tên số thú mà em biết  gợi ý thêm rất nhiều loài thú khác sống ở mọi nơi  làm nên sự đa dạng.

3. Các hoạt động.

HĐ1: Sự đa dạng của lớp thú. (6 phút)

 Mục tiêu: Trình bày được tính đa dạng của lớp thú thể hiện ở số lượng, thành phần loài và môi trường sống.

 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 156, trả lời câu hỏi:

- Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở đặc điểm nào?

- Người ta phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm cơ bản nào?

- GV nêu nhận xét và bổ sung thêm: Ngoài đặc điểm sinh sản, khi phân chia người ta còn dựa vào điều kiện sống, chi và bộ răng.

- Nêu một số bộ thú: bộ ăn thịt, bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ

- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - HS tự đọc thông tin trong SGK và theo dõi sơ đồ các bộ thú, trả lời câu hỏi.

Yêu cầu nêu được:

+ Số loài nhiều.

+ Dựa vào đặc điểm sinh sản.

- Đại diện nhóm trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung.

 

 

- HS lắng nghe GV giảng. I. Sự đa dạng của lớp thú.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp thú có số lượng loài rất lớn, sống ở khắp nơi.

- Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi

 

 

doc7 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 695 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Tiết 50+51 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/02/2014
Ngày giảng: 28/02/2014
TIẾT 50
SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ:
Bộ thú huyệt, bộ thú túi 
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
 - Trình bày được tính đa dạng của lớp thú thể hiện ở số lượng, thành phần loài và môi trường sống.
 - Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài, đời sống và tập tính của thú mỏ vịt và thú túi thích nghi với đời sống của chúng.
 2. Kĩ năng
 - Có kĩ năng quan sát, so sánh.
 3. Thái độ
 - Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy và học
 1. Giáo viên: Tranh hình 48.1, 48.2
 2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài
III. Phương pháp.
Thảo luận nhóm, vấn đáp – tìm tòi.
IV. Tổ chức giờ học.
 1. Ổn định tổ chức. (1 phút)
 Sĩ số: ........................................................
 2. Khởi động. (4 phút)
 Kiểm tra bài cũ: Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa bộ xương của thỏ và bộ xương của thằn lằn?
 Đặt vấn đề: GV cho HS kể tên số thú mà em biết " gợi ý thêm rất nhiều loài thú khác sống ở mọi nơi " làm nên sự đa dạng.
3. Các hoạt động.
HĐ1: Sự đa dạng của lớp thú. (6 phút)
 Mục tiêu: Trình bày được tính đa dạng của lớp thú thể hiện ở số lượng, thành phần loài và môi trường sống.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 156, trả lời câu hỏi:
- Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở đặc điểm nào?
- Người ta phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm cơ bản nào?
- GV nêu nhận xét và bổ sung thêm: Ngoài đặc điểm sinh sản, khi phân chia người ta còn dựa vào điều kiện sống, chi và bộ răng.
- Nêu một số bộ thú: bộ ăn thịt, bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- HS tự đọc thông tin trong SGK và theo dõi sơ đồ các bộ thú, trả lời câu hỏi.
Yêu cầu nêu được:
+ Số loài nhiều.
+ Dựa vào đặc điểm sinh sản.
- Đại diện nhóm trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe GV giảng.
I. Sự đa dạng của lớp thú.
- Lớp thú có số lượng loài rất lớn, sống ở khắp nơi.
- Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi
HĐ2: Bộ thú huyệt (15 phút)
 Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài, đời sống và tập tính của thú mỏ vịt.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 156 thảo luận nhóm cặp trả lời:
- Cá nhận HS đọc thông tin và quan sát hình, tranh ảnh mang theo về thú huyệt và thú túi 
II. Bộ thú huyệt
- Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà được xếp vào lớp thú?
- Tại sao thú mỏ vịt con không bú sữa mẹ như chó con hay mèo con?
- Thú mỏ vịt có cấu tạo nào phù hợp với đời sống bơi lội ở nước?
- GV cho HS thảo luận toàn lớp và nhận xét.
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận:
+ Cấu tạo
+ Đặc điểm sinh sản
- GV hỏi: Em biết thêm điều gì về thú mỏ vịt qua sách báo và phim?
- Cá nhân xem lại thông tin SGK trao đổi nhóm..
- Yêu cầu:
+ Nuôi con bằng sữa.
+ Thú mẹ chưa có núm vú
+ Chân có màng
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Thú mỏ vịt:
+ Chân có màng bơi.
+ Đẻ trứng, nôi con bằng sữa mẹ, thú mẹ chưa có núm vú.
HĐ3: Tìm hiểu bộ thú túi (15 phút)
 Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài, đời sống và tập tính của kanguru
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Y/c HS quan sát H48.2 và thông tin SGK thảo luận nêu đặc điểm của bộ thú túi.
- Kanguru có cấu tạo như thế nào phù hợp với lối sống chạy nhảy trên đồng cỏ?
- Tại sao kanguru con phải nuôi trong túi ấp của thú mẹ?
- GV cho HS thảo luận toàn lớp và nhận xét.
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận:
+ Cấu tạo
+ Đặc điểm sinh sản
- GV hỏi: Em biết thêm điều gì về kanguru qua sách báo và phim?
- HS quan sát H48.2 và thông tin SGK trả lời câu hỏi: 
- Cá nhân xem lại thông tin SGK trao đổi nhóm..
- Yêu cầu:
+ Hai chân sau to, khoẻ, dài.
+ Con non nhỏ, chưa phát triển đầy đủ.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
III. Bộ thú túi
- Kanguru:
+ Chi sau dài, khoẻ, đuôi dài.
+ Đẻ con rất nhỏ, thú mẹ có núm vú.
4. Kiểm tra - Đánh giá (3 phút)
 HS làm bài tập :
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng.
 1. Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì:
a. Cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước
b. Nuôi con bằng sữa
c. Bộ lông dày, giữ nhiệt
 2. Con non của kanguru phải nuôi trong túi ấp là do:
a. Thú mẹ có đời sống chạy nhảy
b. Con non rất nhỏ, chưa phát triển đầy đủ.
c. Con non chưa biết bú sữa.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1 phút)
- Học bài theo nội dung đã học
- Đọc mục “Em có biết”
- Tìm hiểu về cá voi, và dơi.
Ngày soạn: 03/3/2014
Ngày giảng: 06/3/2014
TIẾT 51
BÀI 49: SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ ( TIẾP)
Bộ Dơi và Bộ cá voi
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
 - Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài, đời sống và tập tính của dơi và cá voi thích nghi với đời sống của chúng.
 2. Kĩ năng
 - Có kĩ năng quan sát, so sánh.
 3. Thái độ
 - Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy và học
 1. Giáo viên: tranh hình về dơi và cá voi.
 2. Học sinh: nghiên cứu trước bài.
III. Phương pháp.
 Thảo luận nhóm, vấn đáp – tìm tòi.
IV. Tổ chức giờ học.
 1. Ổn định tổ chức. (1 phút)
 Sĩ số: ........................................................
 2. Khởi động. (4 phút)
 Kiểm tra bài cũ: Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa bộ xương của thỏ và bộ xương của thằn lằn?
 Đặt vấn đề: GV cho HS kể tên số thú mà em biết " gợi ý thêm rất nhiều loài thú khác sống ở mọi nơi " làm nên sự đa dạng.
3. Các hoạt động.
HĐ1: Tìm hiểu bộ Dơi. (17 phút)
 Mục tiêu: Trình bày được tính đa dạng của lớp thú thể hiện ở số lượng, thành phần loài và môi trường sống.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV y/c HS n/c thông tin sgk và quan sát H49.1 nêu đặc điểm của Dơi ăn sâu bọ. 
+ Nêu cấu tạo của Dơi ăn sâu bọ thích nghi với đời sống bay? 
Rút ra kết luận về đặc điểm của bộ dơi.
- HS tự đọc thông tin trong SGK trang 159, hình 49.1. 
HS trả lời: 
+ Chi trước biến thành cánh da. 
+ Cánh da là một màng da rộng phủ lông mao thưa, mềm mại, nối liền cánh tay.
+ Đuôi ngắn
+ ăn sâu bọ, hoặc quả cây.
I. Bộ Dơi
Là thú có cấu tạo thích nghi với đời sống bay: 
 - Chúng có màng cánh rộng, thân ngắn và hẹp nên có cách bay thơăn thoắt, thay hướng đổi chiều linh hoạt. 
- Chân yếu có tư thế bán vào cành cây treo ngược cơ thể.
HĐ2: Tìm hiểu bộ cá voi (18 phút)
 Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài, đời sống và tập tính của cá Voi.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV y/c HS n/c thông tin sgk và quan sát H49.2 nêu đặc điểm của bộ cá voi và kể tên một số đại diện của cá voi.
- Cấu tạo ngoài cá voi thích nghi với đời sống trong nước thể hiện như thế nào?
- Tại sao cá voi cơ thể nặng nề, vây ngực rất nhỏ nhưng nó vẫn di chuyển được dễ dàng trong nước?
- GV đưa thêm một số thông tin về cá voi, cá heo.
- HS n/c thông tin sgk và quan sát H49.2 và trả lời câu hỏi.
II. Bộ cá Voi.
- Đặc điểm: Cơ thể hình thoi, lông gần như tiêu biến hoàn toàn, có lớp mỡ dưới da rất dày, cổ không phân biệt với thân, vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.
Chi trước biến đổi thành vây bơi.
- Đại diện: Cá voi xanh, cá heo
4. Kiểm tra - Đánh giá (4 phút)
- Trình bày đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay?
- Trình bày đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống trong nước?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1 phút)
- Học bài theo nội dung đã học
- Đọc mục “Em có biết”
- Tìm hiểu về bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt.

File đính kèm:

  • docTiet 50.doc