Giáo án Sinh học 6 - Tiết 1 đến 26 - Năm học 2010-2011
Bài 2: NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
Kể được 1 số vd thấy được sự đa dạng của sinh vật tạo thành 4 nhóm: Động vật, thực vật, vi khuẩn và nấm .
Phân biệt được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
Cho vd các nhóm thực vật trong tự nhiên.
2/ Kỹ năng: rèn kỹ năng, quan sát so sánh cho hs.
3/ Thái độ: giáo dục lòng yêu thích lòng yêu thiên nhiên và bộ môn.
II/ Chuẩn bị:
1/ Gv Tranh vẽ phóng to Hình 2.1 “Đại diện 1 số nhóm sinh vật trong tự nhiên”
2/ Hs Bảng phụ ghi nội dung trang 7 sgk.
* Tiến trình lên lớp
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của sinh vật trong tự nhiên.(11’)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Gv Yêu cầu HS tìm hiểu sự đa dạng của các sinh vật trong tự nhiên.
Gv Yêu cầu các cá nhân thực hiện lệnh trong sách giáo khoa
Gv Treo bảng SGK/7
STT
Tên sinh
vật
Nơi sống Kích thước
( to, nhỏ, trung bình ) Có khả năng di chuyển Có ích hay có hại cho con người
1 Cây mít
2 Con voi
3 Con giun đất
4 Con cá chép
5 Cây bèo tây
6 Con ruồi
7 "Cây" nấm rơm
Gv Đưa ra đáp án đúng, yêu cầu học sinh đối chiếu, điều chỉnh
- Qua bảng trên em có nhận xét gì về sự đa dạng của thế giới sinh vật ? 1. Sinh vật trong tự nhiên
a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật ( )
H. HS điền – HS khác nhận xét và bổ sung
STT
Tên sinh
vật
Nơi sống Kích thước
( to, nhỏ, trung bình ) Có khả năng di chuyển Có ích hay có hại cho con người
1 Cây mít Trên cạn To Không Có ích
2 Con voi Trên cạn To Có Có ích
3 Con giun đất Trong đất Nhỏ Có Có ích
4 Con cá chép Trong nước Nhỏ Có Có ích
5 Cây bèo tây Trên mặt nước Nhỏ Không Có ích
6 Con ruồi Trên không Nhỏ Có Có hại
7 "Cây" nấm rơm Trên cạn Nhỏ Không Có ích
Hs Trả lời, nhận xét bổ sung
Gv Treo tranh đại diện của một số nhóm sinh vật trong tự nhiên
Hãy quan sát lại bảng sự đa dạng của thế giới sinh vật. Có thể chia sinh vật làm mấy nhóm, là những nhóm nào ?
Gv Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong sách giáo khoa + quan sát hình 2.1
- Thông tin và hình 2.1 cho em biết điều gì ?
- Khi phân chia người ta dựa vào những đặc điểm nào ? b.Caùc nhoùm sinh vaät trong tự nhiên :
Hs Quan sát tranh
Hs Trả lời, nhận xét bổ sung
Hs Nghiên cứu thông tin trong sách giáo khoa và quan sát hình 2.1
Hs Trả lời, nhận xét bổ sung
lời câu hỏi: Ruột có cấu tạo như thế nào ? GV yêu cầu HS lên chỉ trên hình 15.1 xác định lại vị trí các phần cấu tạo của thân non. - GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. - GV yêu cầu HS so sánh : Cấu tạo trong của thân non có những điểm nào gì giống và khác cấu tạo của rễ ? - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, bổ sung - GV yêu cầu HS lên điền tiếp chức năng của từng bộ phận ( cấu tạo trong của thân non ) - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung và đưa ra đáp án đúng. - GV nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kiến thức - HS quan sát hình 15.1 đọc phần chú thích xác định cấu tạo chi tiết 1 phần của thân non. - Cả lớp theo dõi phần trình bày của bạn, nhận xét và bổ sung. Thân 2 phần: Vỏ (biểu bì và hịt vỏ) và trụ giữa (mạch và ruột) HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nghiên cứu bàng trang 49 SGK và trả lời câu hỏi : + Biểu bì : gồm một lớp tế bào trong suốt, xếp sát nhau. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS chú ý, ghi bài. - HS nghiên cứu bàng trang 49 SGK và trả lời câu hỏi : + Thịt vỏ: gồm nhiều lớp tế bào lớn hơn ; Một số tế bào chứa chất dịêp lục. + Mạch rây: gồm những tế bào sống, vách mỏng. + Mạch gỗ: gồm những tế bào có vách hoá gỗ dày, không có chất tế bào. + Ruột: gồm những tế bào có vách mỏng. - HS lên chỉ trên hình 15.1 xác định lại vị trí các phần cấu tạo của thân non. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS chú ý, ghi nhớ. - HS so sánh : + Giống : Thịt vỏ : gồm một lớp tế bào lớn hơn ; Mạch gỗ : gồm những tế bào có vách hoá gỗ dày, không có chất tế bào ; Ruột : gồm những tế bào có vách mỏng. + Khác nhau : Cấu tạo trong của thân non → biểu bì : gồm một lớp tế bào trong suốt, sếp sát nhau Cấu tạo của rễ → lông hút là tế bào biểu bì kéo dài ra. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS chú ý, ghi nhớ. - HS lên điền tiếp chức năng của từng bộ phận (ở cấu tạo trong của thân non). - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS chú ý, ghi nhớ. Hs Rút ra kết luận 1. Cấu tạo trong của thân non: - Cấu tạo chung : + Vỏ Biểu bì, thịt vỏ + Trụ giữa: một vòng bó mạch (mạch rây, mạch gỗ); ruột - Cấu tạo chi tiết : + Biểu bì: gồm một lớp tế bào trong suốt, xếp sát nhau. + Thịt vỏ: gồm nhiều lớp tế bào lớn hơn; Một số tế bào chứa chất dịêp lục. + Mạch rây : gồm những tế bào sống, vách mỏng. + Mạch gỗ : gồm những tế bào có vách hoá gỗ dày, không có chất tế bào. + Ruột : gồm những tế bào có vách mỏng. - Biểu bì bảo vệ bộ phận bên trong. - Thịt vỏ dự trữ và tham gia quang hợp. - Bó mạch: + Mạch rây : vận chuyển chất hữu cơ. + Mạch gỗ : vận chuyển muối khoáng và nước. - Ruột : chứa chất dự trữ. Các bộ phận của thân non Cấu tạo từng bộ phận Chức năng của từng bộ phận Biểu bì - Vỏ Thịt vỏ · Gồm 1 lớp tế bào trong suốt, xếp sát nhau. Bảo vệ · Gồm nhiều lớp tế bào lớn hơn. · Một số tế bào chứa diệp lục Dự trữ Quang hợp Một Trụ vòng giữa bó mạch Ruột ¾ · Mạch rây: gồm những tế bào sống, vách mỏng. Vận chuyển chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận của cây. · Mạch gỗ: gồm những tế bào có vách hóa gỗ dày, không có chất tế bào Vận chuyển nước, muối khoáng đến lá. · Gồm những tế bào có vách mỏng. Dự trữ - GV yêu cầu HS quan sát lại nội dung bảng trang 49 SGK. - GV yêu cầu nghiên cứu bảng trang 49 SGK, thảo luận nhóm (4’) hoàn thành trang 50 SGK và cử đại diện nhóm trình bày. Thảo luận: (4’) + So sánh cấu tạo trong của rễ (miền hút) và thân non chúng có điểm gì giống nhau? + Sự khác nhau về bó mạch của rễ và thân ? - GV yêu cầu nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung và đưa ra đáp án đúng - HS quan sát bảng trang 49 SGK. - HS nghiên cứu bảng trang 49 SGK, thảo luận nhóm (4’) hoàn thành trang 50 SGK và cử đại diện nhóm trình bày. Thảo luận nhóm Đại diện báo cáo, nhận xét, bổ sung + Cấu tạo trong của rễ (miền hút) và thân non giống nhau là đều có cấu tạo bằng tế bào và đều gồm có các bộ phận như vỏ (biểu bì, thịt vỏ); Trụ giữa: một vòng bó mạch (mạch rây, mạch gỗ), ruột. + Sự khác nhau về bó mạch của rễ và thân : Rễ có bó mạch gỗ và mạch rây xếp xen kẽ. Thân: Một vòng bó mạch (mạch gỗ ở trong, mạch rây ở ngoài). - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố (4’) - Nêu cấu tạo và chức năng của thân non. - So sánh cấu tạo trong của thân non và rễ. 5. Dặn dò: (2’) - Về học bài – Trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” trang 50 SGK. - Xem trước bài 16 “ Thân to ra do đâu ?”. - Mỗi nhóm mang theo 01 miếng gỗ lâu năm. Tuần 8 Tiết 16 Ngày soạn: 18/09/2010 Ngày dạy: 04/10/2010 Bài 16. THÂN TO RA DO ĐÂU? I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Nêu được tầng phát sinh vỏ và tầng phát sinh trụ (sinh mạch) làm thân to ra. - Phân biệt được dác và ròng. - Xác định tuổi của cây qua việc điếm số vòng gỗ mỗi năm. 2. Kĩ năng : Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, hợp tác nhóm. 3.Thái độ : Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ cây. II. Chuẩn bị. 1. GV: Tranh phóng to hình 16.1“Sơ đồ lát cắt ngang của thân cây trưởng thành” trang 51 SGK. Đoạn thân cây bình bát, dao và miếng gỗ lâu năm (tấm thớt) . 2. HS: Xem trước bài 16.“Thân to ra do đâu?” trang 51, 52, 53 SGK. Mỗi nhóm mang theo 1 miếng gỗ lâu năm. III. Tiến trình. 1. KTSS (1’) 2. KTBC (4’) - Nêu cấu tạo và chức năng của thân non. - So sánh cấu tạo trong của thân non và rễ. 3. Bài mới: * Vào bài (2’) Cây trồng một ngày một lớn lên, một ngày một to ra. Cây cao lên là do mô phân sinh phần ngọn không ngừng phân chia giúp cây cao lên, vậy còn thân to lên là nhờ đâu? * Hoạt động 1: Tầng phát sinh: ( 15’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV treo tranh phóng to hình 15.1 và 16.1 “Sơ đồ cắt ngang của thân cây trưởng thành” trang 51 SGK và hướng dẫn HS quan sát. - Gv Gọi hs trả lời, nhận xét, bổ sung. - Gv Cấu tạo trong của thân trưởng thành có đặc điểm gì khác cấu tạo trong của thân non? Theo em nhờ bộ phận nào mà thân cây to ra được (Vỏ? Trụ giữa? Cả vỏ? Cả trụ giữa? ) - GV yêu cầu HS đọc thông tin và lệnh trang 51 SGK → Yêu cầu HS thảo luận nhóm (4’) hoàn thành lệnh trang 51 SGK và cử đại diện nhóm trình bày + Vỏ cây to ra do bộ phận nào? + Trụ giữa to ra do bộ phận nào? + Thân cây to ra do đâu ? - GV yêu cầu nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung hoàn thiện kiến thức - GV lấy đoạn thân cây bình bát và cây dao đặt lên bàn → Yêu cầu HS cạo vỏ đoạn thân cây bình bát và xác định tầng sinh vỏ (xanh), tầng sinh trụ (nhớt). - GV gọi HS khác nhận xét. - GV nhận xét. - GV yêu cầu HS dựa vào thông tin trả lời câu hỏi : + Tầng sinh vỏ nằm ở đâu? + Tầng sinh trụ nằm ở đâu? - GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh : Khi bóc vỏ cây, mạch rây đã bị bóc - HS quan sát hình theo hướng dẫn của GV. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung. - HS chú ý, ghi nhớ. Cấu tạo trong của thân trưởng thành khác cấu tạo trong của thân non là có tầng sinh vỏ, tầng sinh trụ. HS trả lời : Cả vỏ và trụ giữa. HS đọc thông tin và lệnh trang 51 SGK → HS thảo luận nhóm (4’) hoàn thành trang 51 SGK và cử đại diện nhóm trình bày: + Vỏ cây to ra là nhờ tầng sinh vỏ. + Trụ giữa to ra là nhờ tầng sinh trụ. + Thân cây to ra là nhờ tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS chú ý, ghi bài. - Đại diện nhận đoạn thân cây bình bát → cạo vỏ đoạn thân bình bát và xác định tầng sinh vỏ (xanh), tầng sinh trụ (nhớt). - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS chú ý, ghi nhớ. - HS dựa vào thông tin trả lời câu hỏi : + Tầng sinh vỏ nằm trong lớp thịt vỏ, hằng năm sinh ra phía ngoài một lớp tế bào vỏ và phía trong một lớp thịt vỏ. + Tầng sinh trụ nằm giữa mạch rây và mạch gỗ, hằng năm sinh ra phía ngoài một lớp mạch rây, phía trong một lớp mạch gỗ. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS chú ý, lắng nghe. 1. Tầng phát sinh: Thân cây gỗ to ra do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ Hoạt động 2: Vòng gỗ hằng năm ( 7’ ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Gv Yêu cầu 1 HS đọc to phần thông tin SGK/ 51,52 và mục “Em có biết ?” gTập đếm vòng gỗ: Gv Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau: + Vòng gỗ hằng năm là gì? + Tại sao có vòng gỗ sẫm và vòng gỗ sang? + Làm thế nào biết được tuổi của cây ? GV yêu cầu các nhóm đặt miếng gỗ lâu năm lên bàn → GV yêu cầu đại diện đếm số vòng gỗ và xác định tuổi cây. - GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét bằng cách cầm miếng gỗ lâu năm lên đếm và hướng dẫn HS quan sát. - HS đọc thông tin trang 51, 52 SGK → HS dựa vào thông tin trả lời câu hỏi : - Hs trả lời, nhận xét, bổ sung. + Vòng gỗ hằng năm là hằng năm cây sinh ra các vòng gỗ (màu sáng và màu sẫm) + Vòng gỗ màu sẫm: vì mùa khô ít thức ăn tế bào gỗ sinh ra ít bé hơn xếp thành một vòng mỏng, màu sẫm. + Vòng gỗ màu sáng: vì mùa mưa nhiều thức ăn, tầng sinh trụ tạo nhiều mạch gỗ to, có thành mỏng, xếp thành một vòng dày, màu sáng. - Các nhóm đặt miếng gỗ lâu năm lên bàn và cử đại diện nhóm đếm số vòng gỗ và xác định tuổi cây. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS chú ý và thực hiện 2. Vòng gỗ hằng năm: Hằng năm cây sinh ra các vòng gỗ, đếm số vòng gỗ có thể xác định được tuổi của cây. * Hoạt động 3: Dác và ròng ( 9’ ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV treo tranh phóng to hình 16.2 “Ảnh chụp 1 đoạn thân cây gỗ già bị cưa ngang” trang 52 SGK, tấm thớt và hướng dẫn HS quan sát. - GV yêu cầu HS quan sát hình kết hợp thông tin trang 52 SGK và trả lời câu hỏi: Thế nào là dác? - GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung hoàn thiện kiến thức cho HS ghi. - GV yêu cầu HS quan sát hình kết hợp thông tin trang 52 SGK và trả lời câu hỏi: Thế nào là ròng? - GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung hoàn thiện kiến thức Tổng kết các ý kiến và yêu cầu HS phân biệt dác và ròng trên mẫu vật thật. Trong thực tế người ta chặt gỗ xoan rồi ngâm xuống ao, sau 1 thời gian vớt lên có hiện tượng: phần bên ngoài của thân bong ra nhiều lớp mỏng, còn phần bên trong rất cứng chắc. Tại sao có hiện tượng này? Khi làm cật nhà, làm
File đính kèm:
- sinh 6 nua kia.doc