Giáo án Sinh học 10 - Bài 7: Tế bào nhân sơ

Trình bày được cấu trúc chung của prokaryote.

-Trình bày được đặc điểm,cấu trúc, vai trò của các thành phần cấu tạo nên prokaryote.

-Khái quát được nội dung cơ bản của bài.

-Xây dựng được mối liên hệ giữa các khái niệm cũ và mới.

-Nhận thức được ý nghĩ của prokaryote.

-Áp dụng những điều được học và trong cuộc sống.

 

doc3 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 6763 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 10 - Bài 7: Tế bào nhân sơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 / /20 
Tiết thứ: 7
Bài 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ
(Prokaryote)
I.Mục tiêu:
 Trước, trong và sau khi học xong bài này, học sinh phải:
THỜI ĐIỂM
TRƯỚC
TRONG
SAU
1.Kiến thức
-Sau khi học xong bài trước.
-Hiểu được những khái niệm, những nội dung mới.
Trình bày được cấu trúc chung của prokaryote.
-Trình bày được đặc điểm,cấu trúc, vai trò của các thành phần cấu tạo nên prokaryote.
2.Kỹ năng
-Nghiên cứu, xử lý tài liệu độc lập.
-Truy vấn bạn bè những điều chưa hiểu.
-Xử lý tài liệu theo sự định hướng của giáo viên.
-Năng lực làm việc theo nhóm.
-Truy vấn giáo viên những điều chưa hiểu.
-Khái quát được nội dung cơ bản của bài. 
-Xây dựng được mối liên hệ giữa các khái niệm cũ và mới.
3.Thái độ
-Góp phần hình thành, củng cố năng lực tự học tập suốt đời.
-Hứng thú với những nội dung kiến thức mới và một số vận dụng của nội dung đó trong cuộc sống.
-Nhận thức được ý nghĩ của prokaryote.
-Áp dụng những điều được học và trong cuộc sống.
II.Nội dung:
-Kiến thức trọng tâm: Cấu tạo prokaryote.
-Khái niệm khó, mới: Vỏ nhầy, thành tế bào, MSC, lông và roi. 
-Bản đồ khái niệm:
III.Phương pháp, phương tiện tổ chức dạy học chính:
 1.Phương pháp:
 Hỏi đáp- tìm tòi bộ phận.
 2.Phương tiện:
 Tranh vẽ sơ đồ cấu tạo chi tiết vi khuẩn.
IV.Tiến trình tổ chức học bài mới:
 1.Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: - Phân biệt cấu trúc giữa DNA và RNA ? DNA có những đặc điểm nào đảm bảo cho chức năng mang, lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền ?
Cấu tạo
Các chất
Các bào quan
-Vô cơ: Nguyên tố đa lượng và vi lượng
-Hữu cơ: Carbohydrate, lipid, protein, acid nucleic…
-
-
?
 2.Đặt vấn đề:
 3.Hoạt động tổ chức học bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1
Nghiên cứu đặc điểm chung của Prokaryote
GV: Quan sát hình 7.2. Nghiên cứu mục I, cho biết cấu trúc chung của prokaryote ?
Nhân chưa hoàn chỉnh ở chỗ nào ?
GV: VSV có kích thước nhỏ có ý nghĩa gì ?
(GV lấy ví dụ về tốc độ sinh sản của VK E.coli và ý nghĩa)
GV: N/C mục 1/33 hoàn thành PHT sau:
GV: Quan sát hình 7.2, so sánh kích thước, số lượng giữa lông và roi ? Và cho biết vai trò của nó ?
(Giáo viên giúp học sinh giải thích tại sao virus HIV chỉ gây bệnh ở người và cụ thể là ở tế bào bạch cầu)
GV: Khi sờ vào vỏ nhầy sẽ có cảm giác như thế nào → bản chất hoá học của vỏ nhầy → vai trò của vỏ nhầy ?
GV: Dựa vào cấu trúc thành tế bào, người ta chia vi khuẩn thành mấy nhóm ? Ý nghĩa ?	
GV: N/C SGK trả lời lệnh trang 33 ?
GV: MSC gồm các thành phần hữu cơ nào ? Vai trò của từng loại hữu cơ đó trong màng ?
GV: Tế bào chất có các thành phần nào ?
GV: Tế bào chất không có những thành phần nào ?
GV: Vùng nhân có đặc điểm như thế nào ?
GV: Vậy prokaryote có ý nghĩa gì với đời sống, thực tiễn ?
GV: Prokaryote gây hậu quả gì ?
I.ĐẶC ĐIỂM CHUNG
1.Cấu tạo: 
-Chưa có nhân hoàn chỉnh.
-Chưa có hệ thống nội màng.
→ Không có các bào quan có màng bao bọc.
2.Kích thước: 1-5mm, bằng 1/10 tế bào nhân thực, tức S/V lớn " Giúp tế bào trao đổi chất với môi trường, sinh sản một cách nhanh chóng.
II.CẤU TẠO 
1.Thành tế bào, vỏ nhầy, MSC, lông roi
Thành phần
Cấu trúc
Vai trò
Lông, roi
(Flagella, cillia, pile)
Bản chất là protein.
-Giúp di chuyển, bám vào tế bào khác.
-Dùng để tiếp hợp.
-Như thụ thể tiếp nhận virus.
Vỏ nhầy
(Capsule)
Bản chất hoá học là polysaccharide
-Tự vệ, bám dính vào tế bào khác gây bệnh.
-Cung cấp dinh dưỡng khi gặp điều kiện bất lợi
Thành tế bào
(Cell wall)
Là peptidoglycan
-Quy định hình dạng tế bào.
-Bảo vệ, duy trì áp suất nội bào.
MSC (Membrane cytoplasmic)
Gồm 2 lớp phospholipid và protein đính trên đó
-Mang nhiều enzyme tham gia tổng hợp ATP, lipid.
-Tham gia phân bào.
-Tham gia vận chuyển các chất ra vào tế bào một cách chọn lọc.
2.Tế bào chất:
*Có:
-Bào tương: Là một dạng chất keo bán lỏng, chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ khác nhau.
-Các hạt: Ribosome và các hạt dự trữ
+Ribosome: Được cấu tạo từ protein và rRNA, không có màng bao bọc. Có vai trò tổng hợp nên các loại protein của tế bào.
+Các hạt dự trữ: Lipid và tinh bột.
*Không có:
Hệ thống nội màng, các bào quan có màng bao bọc và khung tế bào.
3.Vùng nhân
-Không có màng bao bọc, chỉ chứa một phân tử DNA vòng. 
-Có các plasmid – phân tử DNA dạng vòng.
III.Ý NGHĨA:
1.Tích cực:
-Góp phần đảm bảo tuần hoàn vật chất và năng lượng trong tự nhiên. 
Ví dụ: Vi khuẩn nitrat và phản nitrat hoá.
-Sản xuất các chế phẩm sinh học theo quy mô công nghiệp. 
Ví dụ: Insuline, interferol…
-Chế biến thực phẩm:
Ví dụ: Lên men dưa, cà, rượu …
2.Tiêu cực:
-Gây bệnh nguy hiểm cho người và động vật.
-Làm hỏng thực phẩm.
 4.Củng cố
-Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại cho chúng ưu thế gì ?
 5.Kiểm tra đánh giá
-Vì sao gọi vi khuẩn là sinh vật nhân sơ ?
-Trên cơ sở cấu trúc của vi khuẩn, cho biết tại sao vi khuẩn lại có ở hầu hết mọi nơi trên trái đất ?
 6.Bài tập về nhà:
-Học bài, hoàn thiện các câu hỏi cuối bài.
-Soạn bài mới.
V.Tài liệu tham khảo:
-Tranh ảnh từ mạng internet.
-Sách giáo viên.
VI. Rút kinh nghiệm:
Ngày tháng năm 20 
Tổ trưởng:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doc10-7-Lesson 7-Prokaryote.doc
Giáo án liên quan