Giáo án Ôn luyện Toán 9 - Buổi 1: Ôn tập căn bậc hai - Diều kiện tồn tại và hằng đẳng thức - Liên hệ giữa phép nhân; phép chia và phép khai phương - Lê Thanh Việt
B- Bài tập
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông ở A ;đờng cao AH
a; Cho AH=16 cm; BH= 25 cm . Tính AB ; AC ; BC ;CH
b; Cho AB =12m ; BH =6m . Tính AH ; AC ; BC ; CH .?
Giải Sử dụng hình trên
a; áp dụng định lí Pi Ta Go trong tam giác vuông AHB ta có:
AB2= AH2 + BH2 = 152 +252 = 850
Trong tam giác vuông ABC Ta có :
AH2 = BH. CH CH = =
Vậy BC= BH + CH = 25 + 9 = 34
AC2= BC. CH = 34 . 9 Nên AC = 17,5 (cm)
đk cho ẩn - Biểu thị các đại lượng liên quan qua ẩn - Lập hệ PT nhờ mối quan hệ giửa các đại lượng Bước 2: Giải hệ phương trình Bước 3: Đối chiếu đkiện của bài toán và trả lời B- Bài tập vận dụng : Bài 1: Bảy năm trước tuổi mẹ bằng năm lần tuổi con cộng thêm 4. Năm nay tuổi mẹ vừa đúng gắp 3 lần tuỏi con. Hỏi năm nay mỗi nguời bao nhiêu tuổi ? Giải: Gọi số tuổi năm nay của mẹ là x Gọi số tuổi năm nay của con là y ( x,y ẻN*)Vì bảy năm truớc tuổi mẹ bằng 5 lần tuổi con cộng thêm 4 nên ta có: (x-7) = 5 (y-7) + 4 (1) Năm nay mẹ gấp 3 lần tuổi con nên: x = 3y (2) Ta có hệ PT Thay (2) vào (1) ta có: 3y-7=5y-35+4 2y = 24 ị y=12. TMBT x =3.12=36 ị x=36. TMBT vậy tuổi mẹ năm nay là 36 ; còn tuổi con là 12 Bài 2: Tìm một số có hai chữ số biết rằng chữ số hàng chục bằng hai lần chữ số hàng đơn vị cộng thêm 2 và tổng của hai chữ số là số nguyên tố nhỏ nhất có hai chữ số Hướng dẫn giải : Gọi số phải tìm là ab ( a;b ẻ N ; 1≤ a ≤ 9 ; 0 ≤ b ≤ 9 ) Theo bài ra ta có hệ phương trình : Giải hệ này ta tìm được : a = 8 ; b = 3 Vậy số phải tìm là : 83 Bài 3: Một khu vườn hình chữ nhật có tổng nữa chu vi và chiều dài bằng 66m ; có nửa tổng chu vi và 2 lần chiều rộng là 48 m . Tính diện tích khu vườn ? Giải:Gọi x ( m ) là chiều rộng hình chữ nhật ; Gọi y (m) là chiều dài hình chữ nhật ( ĐK: 0<x< y ) Chú ý : nữa chu vi là : x +y Ta có hệ PT: Giải hệ ra ta có : x = 6 ; y = 30 Vậy chiều rộng là 6 m ; chiều dài là 30 m Diện tích Hình chữ nhật đó là : 6 . 30 = 180 m2 Bài 4: Một người đi xe máy từ Chu Lai đến phố cổ Hội An . Nếu đi với V= 45 km /h thì đên nơi sớm hơn dự định 13phút 20 giây . Nêú đi với V= 35km/h thì đến nơi chậm hơn so với dự định là 2/7 h . Tính quảng đường Chu Lai - Hội An và vận tốc dự định ? Giải: GV: Thông thường các bài toán giải bằng cách lập hệ PT có hai điều kiện ; mổi đkiện giúp ta lập được một PT . Trong các bài toán về chuyển động cần nhớ công thức liên hệ giữa quảng đường ; vận tốc và thời gian : S = vt ; chú ý đến đơn vị của mỗi đại lượng . Các em có thể dựa vào bảng tóm tắt sau để lập hệ phương trình Điều kiện Quảng đường Vận tốc Thời gian Quan hệ Dự định y y/x x x- y/45=2/9 y/35- x =2/7 Điều kiện 1 y 45 y/45 Điều kiện 2 y 35 y/35 Ta có hệ PT : Giải hệ ra ta được : x = 2 ; y = 80 (thoã mãn bài toán) Vậy quảng đường ChuLai - Hội An là 80 km ; và thời gian dự định là 2 giờ . Bài 5: Nếu hai đội công nhân cùng làm chung sẽ hoàn hành công việc trong 8 h ; nếu đội thứ nhất chỉ làm trong 3 h rồi đội thứ hai cùng làm tiếp trong 4 h nữa thì chỉ xong được 0,8 công việc. Hỏi nếu mỗi đội làm riêng thì sau bao lâu hoàn thành công việc ? Giải: GV hướng dẫn HS làm như sau : Gọi thời gian đội 1 làm 1 mình xong việc là x giờ Thời gian đội 2 làm một mình xong việc là y giờ ( x;y > 8 ) Mỗi giờ đội 1 làm được 1/x ( công việc ) - - - 2 làm được 1/y (--- ) Mổi giờ cả hai đội làm được 1/8 (công vịêc) Ta có PT: 1/x + 1/ y = 1/8 Mặt khác nếu đội 1 làm trong 3 h ; đội 2cùng làm tiếp 4 h thì chỉ xong 0,8 công việc nên ta có PT: 3. 1/x + 4. 1/8 = 0,8 Ta có hệ PT: Ta đặt 1/x = a ; 1/y = b Ta có hệ mới : Giải ra ta có : a= 1/10 ; b= 1/40 Suy ra : x = 10 ; y = 40 ( thoã mãn bài toán) Vậy nếu đội 1 làm 1 mình thì sau 10 h mới xong công việc ... 2 ... 40 h ... D- Hướng dẫn học ở nhà : - Xem kĩ các dạng bài tập đã chữa - Làm thêm bài tập 40; 42 ;45; 47 ( SBT trang 10-11) Ngày soạn: 6/2/2010 Buổi 18: Ôn tập chương III Đại số I. Mục tiêu HS hệ thống được các kiến thức trong chương Rèn luyện được kĩ năng giải các dạng toán :Giải hệ pt bằng phương pháp cộng và thế ;Giải và biện luận hệ pt ;Giải bài toán bằng cách lập hệ pt II. Ôn tập A. Kiến thức cơ bản 1.pt bậc nhất 2 ẩn x, y có dạng ax + by = c (a ạ 0 hoặc b ạ 0) 2. Hệ pt bậc nhất 2 ẩn có dạng *Biểu diễn nghiệm trên mặt phẳng toạ độ nghiệm của pt là đg thẳng ax+by=c Nghiệm của hệ pt là giao điểm của 2 đg thẳng ax +by = c và đg thẳng a’x+ b’y= c’ Số nghiệm + pt luôn có VSN +Hệ pt có 1 nghiệm duy nhất hoặc VSN hoặc VN -Các bước giải hệ pt bằng phương pháp thế và cộng đại số -Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ pt B. Bài tập Bài 1: Xác định pt bậc nhất 2 ẩn x, y biết rằng đg thẳng biễu diễn nghiệm của pt đi qua 2 điểm A(1;1) và B(0;-1) Giải: Gọi đg thẳng biễu diễn nghiệm của pt bậc nhất 2 ẩn x, y là ax + by = c (d) -Đg thẳng (d) đi qua điểm A(1;1) ị a + b = c (1) -Đg thẳng (d) đi qua điểm B(0;-1) ị a.0 +b(-1) = c (2) ị c = -b thay vào (1) ta được a + b = -b ị a = -2.b Cho b = 1 ị a = 2, c = -1 ị pt bậc nhất 2 ẩn cần xác định là -2x + 7y = -1 y Bài 2: Giải các hệ pt sau và minh hoạ kết quả tìm được - - a) b) 1 -2/3 2 x - HD giải: ‘ ‘ ‘ ‘ ‘ ‘ Giải hệ pt bằng phương pháp cộng - O Ta được hệ ph vô nghiệm Minh hoạ hình học kết quả tìm được 3x-2y=6 - HS lên bảng vẽ đồ thị -3 - b) Trừ từng vế 2 phương trình ta được 4y = 4 ị y = 1 ị x = -2 ị hệ pt có nghiệm (x;y) = (-2;1) Minh hoạ hình học kết quả tìm được 3/2x y = -1 HS lên bảng vẽ đồ thị Bài 4: Giải hệ pt a) b) c) HD giải: a) Hệ pt Û b) ĐK: x ạ 1, y ạ - đặt = a, = b Hệ pt có dạng giải hệ pt ta được a = , b = - ị (TMĐK) vậy nghiệm của hệ pt là (x;y) = (4;-) c) ĐK: x ³ 1, y ³ -1; Đặt = a ³ 0, = b ³ 0 ị hệ pt có dạng giải hệ pt được a = 2, b = 3 (TM) ị (TM ĐK) vậy nghiệm của hệ pt là (x;y) = (5;8) Bài 4: Cho hệ pt Giải hệ pt khi m = 3, n = -2 Tìm m và n để hệ pt có nghiệm (2;-1) Cho m = 0 xác định n để hệ pt VN HD giải: Khi m = 3, n =-2 hệ pt có dạng giải hệ pt được (x;y) = (1;-5) Hệ pt có nghiệm (2;-1) ị x = 2, y = -1 thay vào hệ pt ta được Với m = 0 hệ có dạng trừ từng vế 2 pt ta được (1+2n)x = 3n – 3 (*) + Nếu 1 + 2n = 0 hay n = - ta có hệ pt hệ VN + Nếu 1 + 2n ạ 0 ị pt (*) có nghiệm ị hệ có nghiệm Vậy với n =- hệ pt VN Bài 5: Cho hệ pt Với giá trị nào của m thì hệ pt VN Với giá trị nào của m thì hệ pt có VSN? Viết dạng tổng quát của hệ pt Với giá trị nào của m thì hệ pt có nghiệm duy nhất HD giải: Hệ pt Û trừ từng vế 2 pt ta được m2y – 3y = 3-3m Û (m - (1) a) Hệ pt VN Û pt (1) VN Û Û m = - Khi đó ta có hệ pt hệ pt VN Hệ pt có VSN Û pt (1) có VSN Û Khi đó ta có hệ pt Hệ pt có VSN Công thức nghiệm tổng quát của hệ pt là hoặc Hệ có nghiệm duy nhất Û m ạ ± Bài 6: Hai phân xưởng của 1 nhà máy theo kế hoạch phải là 540 dụng cụ.Nhưng do cải tiến kĩ thuật phân xưởng 1 vượt mức 15% kế hoạch, phân xưởng 2 vượt mức 12% kế hoạch của mình, do đó cả 2 tổ đã làm được 612 dụng cụ.Tính số dụng cụ mà mỗi phân xưởng đã làm HD giải: Gọi số dụng cụ phân xưởng 1 phải sx theo kế hoạch là x (dụng cụ);Gọi số dụng cụ phân xưởng 2 sx theo kế hoạch là y (dụng cụ);ĐK: x,y nguyên dương, x, y <540 Theo kế hoạch cả 2 phân xưởng sx 540 dụng cụ nên ta có pt x + y = 540(1) Dựa vào số dụng cụ cả 2 phân xưởng đã sx ta có pt Giải hệ pt ta được x = 240, y = 300 ị phân xưởng 1 đã sx 276 dụng cụ Phân xưởng 2 đã sx 336 dụng cụ. Ngày soạn: 20/2/2010 Buổi 19 : Ôn luyện về góc nội tiếp và góctạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung A B O C A- Lí thuyết cần nhớ: 1- Góc nội tiếp Đnghĩa: Góc nội tiếp là góc : + Đỉnh nằm trên đường tròn +2 cạnh chứa 2 dây của đường tròn T/ chất : Số đo góc nội tiếp bằng nữa số đo cung bị chắn Hệ quả: - Các góc nội tiếp bằng nhau chắn các cung bằng nhau - Các góc nội tiếp cùng chắn một cung hoặc chắn hai cung bằng nhau thì bằng nhau . - Các góc nội tiếp ≤ 900 có số đo bằng nữa số đo góc ở tâm C B A x cùng chắn cung đó 2- Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung K/n: Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung là góc: + Có đỉnh nằm trên đường tròn + 1 cạnh chứa dây cung ,cạnh kia chứa 1 tia tiếp tuyến T/chất : Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung có số đo bằng nửa Số đo cung bị chắn Hệ quả: Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung có số đo bằng góc nội tiếp cùng chắn cung đó B- Bài tập áp dụng : Bài 1: A O D B C E Cho r ABC cân ở A nội tiếp đường tròn (0) . D là 1 điểm tuỳ ý trên BC ; tia AD cắt (0) ở E . Chứng minh rằng : a; éAEC =éACB b; r AEC đồng dạng r ACD c; Tích AE.AD không đổi khi điểm D thay đổi trên BC GV hướng dẫn HS giải như sau : a; Ta có éAEC =éABC ( 2 góc nội cùng chắn cung AC) r ABC cân ở A nên éABC =éACB Suy ra éAEC =éACB b; Xét r AEC và r ACD ta có : éAEC =éACB Góc A chung Do đó r AEC đồng dạng r ACD c; r AEC đồng dạng r ACD nên ta có : AE/ AC = AC/AD ị AE . AD = AC2 Mà AC không đổi nên tích AE .AD không đổi Bài 2: Cho r ABC nội tiếp Đtròn (0) . Tia phân giác của góc B cắt đtròn ở M . Đường thẳng qua M song song với AB cắt đtròn ở N và cắt cạnh BC ở I A M O 1 2 I C B I N a; So sánh 2 góc MCN và BNC b; C/m IM = IB ; IN = IC . c; Tứ giác BNCM là hình gì ? Vì sao ? GV hướng dẫn HS cùng giải như sau: a; BM là tia phân giác góc B nên é B1 = éB2 ị cung AM = cung MC Mà MN // AB nên cung AM = cung BN ị cung BN = cung MC ị éB2 =éBMN (2góc nội tiếp chắn 2 cung bằng nhau) ị BIM là r cân ở I ị IB = IM Tương tự c/ m được IN = IC c; Ta có éB2 =éBCN mà 2 góc ở vị trí so le ị BM // CN nên tứ giác BMCN là hình thang ; lại có BC = MN nên BMCN là hình thang cân . Bài 3: Cho đtròn (0) và điểm M nằm bên ngoài đtròn . Qua M kẻ tiếp tuyến MT với đtròn (T là tiếp điểm ) và cát tuyến MBA ( A nằm giữa M và B ) a; So sánh góc ATM và góc ABT b; C/m MT2 = MA. MB Hướng dẫn HS giải : T A M B O Giải: a; Ta có ATM = 1/2 SđAT ABT = 1/2 Sđ AT ị ATM = ABT ` b; r MTA và r MTB có góc M chung ; góc MTA = MBT ( theo câu a ) Do đó r MAT đồng dạng MTB ( g.g ) ta có : ị MT2 = MA . MB Bài 4: Cho đường tròn (0) Đường kính AB và một điểm C trên nữa đường tròn . Qua C kẻ đường thẳng song song với AB cắt đường tròn ở D . Kẽ AH vuông góc CD . Chứng minh : a; AH là tiếp tuyến của (0) b; ACD = DAH c; AH2 = HC . HD C D H B O A Giải: a; AH vuông góc với CD Mà CD vuông góc với AB nên AH Vuông góc với AB tại A Do đó AH là tiếp tuyến của đường tròn (0) Tại A b; ACD = DA
File đính kèm:
- ga on luyen toan 9.doc