Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 2

1. Mục tiêu:

 1.1:Kiến thức :

 Hoạt động 1:

- HS biết: Đọc diễn cảm một văn bản nghị luận.

- HS hiểu: Một số nét chính về tác giả - tác phẩm.

 Hoạt động 2:

 - HS biết: Nét đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của văn bản, nổi bật là chứng cứ cụ thể và xác thực, cách so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận, chặt chẽ.

- HS hiểu: Vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ của toàn thể nhân loại là ngăn chặn sự đe doạ, đó là đấu tranh cho một thế giới hoà bình.

1.2:Kĩ năng:

- HS thực hiện được: Cảm thụ cái hay, cái đẹp của một văn bản thuyết minh và lập luận.

- HS thực hiện thành thạo: Đọc, phân tích một văn bản thuyết minh và lập luận.

 1.3:Thái độ:

- HS có thói quen: Đấu tranh vì nền hòa bình thế giới.

- HS có tính cách: Giáo dục, bồi dưỡng cho học sinh tình yêu hoà bình, tự do, lòng yêu thương nhân ái, ý thức đấu tranh vì nền hòa bình thế giới.

 

doc21 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1272 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 mù chữ cho cả thế giới
Vũ khí hạt nhân
+ ~ 100 máybay.
+ 7000 tên lửa.
+ 10 chiếc tàu sân bay mang vũ khí hạt nhân.
+ ~ 149 tên lửa MX.
+ ~ 27 tên lửa MX
+ 2 chiếc tàu ngầm.
à Sự tốn kém ghê gớm của cuộc chạy đua vũ trang.
 c) Tác hại của chiến tranh hạt nhân:
 - Tiêu diệt nhân loại, tiêu diệt mọi sự sống.
à Phản tự nhiên, phản tiến hoá, phi lí.
d) Nhiệm vụ đấu tranh chống chiến tranh hạt nhân:
- Chống lại nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
- Đòi hỏi một thế giới không có vũ khí hạt nhân và cuộc sống hòa bình, công bằng.
- Mở nhà băng lưu giữ trí nhớ cho đời sau hiểu.
 à Kêu gọi làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn.
 III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Cĩ lập luận chặt chẽ.
- Chứng cứ cụ thể, xác thực.
- Sử dụng nghệ thuật so sánh sắc sảo, giàu sức thuyết phục.
2.Ý nghĩa văn bản:
Văn bản thể hiện những suy nghĩ nghiêm túc, đầy trách nhiệm của G.G. Mác – két đối với hịa bình nhân loại.
4.4:Tôûng kết:( 5phút) 
  Câu 1: Thông tác giả muốn gửi đến cho chúng ta qua văn bản này là gì?
 l Đáp án: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
  Câu 2: Nhận định nào đúng nhất những nét đặc sắc về nghệ thuật viết văn bản của Mac- ket thể hiện trong văn bản?
 l Đáp án:Sử dụng phối hợp các phép lập luận khác nhau
Có nhiều chứng cứ sinh động, cụ thể giàu sức thuyết phục.
Xác định luận điểm luận cứ rõ ràng.
 Câu 3:Phát biểu suy nghĩ của em sau khi học bài: “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình”?
 l Đáp án: 
 - Yêu cầu HS đọc bài báo đã sưu tầm về chiến tranh thế giới.
 - Nhận xét tuyên dương những HS có ý thức sưu tầm tài liệu tốt. 
  Hãy viết một bức thư kêu gọi các quốc gia có vũ khí hạt nhân hãy từ bỏ cuộc chạy đua vũ trang để thế giới được hoà bình?
 ĩ GV giáo dục HS với thời sự : Biển – Đảo hiện nay.
4.5:Hướng dẫn học tập: ( 3 phút) 
à Đối với bài học tiết này:
 - Đọc và tóm tắt văn bản. Học thuộc phần ghi nhớ SGK trang 21.
 -Viết đoạn văn trình bày nguy cơ của ma túy .
 à Đối với bài học tiết sau:
 - Chuẩn bị bài sau: “Các phương châm hội thoại ” ( tiếp theo).
 + Tìm hiểu kĩ về phương châm quan hệ, cách thức và lịch sự.
 + Trả lời các câu hỏi ở SGK
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: 
-Tài liệu:
 + SGK, SGV Ngữ văn 9.
 + Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
 + Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9.
Tuần :2
Tiết:8
Ngày dạy:28/08/2014 
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI ( TT )
1. Mục tiêu:
 1.1:Kiến thức : 
à Hoạt động 1: 
- HS biết:Tìm ví dụ và nhận biết về phương châm quan hệ.
- HS hiểu: Mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp trong phương châm quan hệ.
à Hoạt động 2:
 - HS biết: Tìm ví dụ và nhận biết về phương châm cách thức.
- HS hiểu: Mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp trong phương châm cách thức.
à Hoạt động 3: 
- HS biết: Tìm ví dụ và nhận biết về phương châm lịch sự.
- HS hiểu: Mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp phương châm lịch sự. 
1.2:Kĩ năng:	
- HS thực hiện được: Vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp.
- HS thực hiện thành thạo: Nhận biết các phương châm hội thoại trong giao tiếp.
 1.3:Thái độ: 
- HS có thói quen: sử dụng các phương châm hội thoại trong tình huống giao tiếp.
- HS có tính cách: Giáo dục HS ý thức sử dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp một cách phù hợp.
 - Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng ra quyết định lựa chọn cách vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp; kĩ năng giao tiếp: trình bày suy nghĩ , ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách giao tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại .
2. Nội dung học tập: 
- Nội dung 1: Phương châm quan hệ.
- Nội dung 2: Phương châm cách thức.
- Nội dung 3: Phương châm lịch sự.
3. Chuẩn bị:
 3.1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các ví dụ.
 3.2. Học sinh: Tìm hiểu phương châm quan hệ cách thức và lịch sự.
4. Tổ chức các hoạt động học tập: 
4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) 
9A1 : / 9A2: / 9A3: / 
 4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
à Câu hỏi kiểm tra bài cũ: 
  Câu hỏi : Thế nào là phương châm về lượng, về chất ? Cho ví dụ ? (4đ)
 l Đáp án:
 - Phương châm về lượng: Nội dung phải phù hợp với yêu cầu giao tiếp, không thiếu không thừa.
 - Phương châm về chất: Không nói những điều không tin là đúng, không có bằng chứng.
  Câu hỏi: Những câu sau đã vi phạm phương chậm hội thoại nào? (2đ)
Bố mẹ mình đều là giáo viên dạy học.
Chú ấy chụp ảnh cho mình bằng máy ảnh.
Ngựa là loài thú bốn chân. 
 l Đáp án: Phương châm về lượng..
  Câu hỏi : Trước một đề văn thầy cho, khi làm, các em cần lưu ý điều gì ? (2đ)
 l Cần viết đúng đề tài và viết ngắn gọn, rõ ràng .
 à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
  Câu hỏi : Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay? (2đ)
 l Đáp án : Tìm hiểu phương châm quan hệ, cách thức và lịch sự.
 ĩ GV gọi HS nhận xét.
 ĩ GV Nhận xét- chấm điểm. 
4.3:Tiến trình bài học:
 Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học 
 Vào bài: Ngoài các phương châm về chất, về lượng, trong quá trình giao tiếp, chúng ta còn phải đảm bảo các phương châm: phương châm về quan hệ, phương châm về cách thức, phương châm về lịch sự. Bài học ngày hơm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về vấn đề đĩ. ( 1 phút)
à Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu phương châm quan hệ. ( 5 phút)
 ĩ GV ghi ví dụ trong bảng phụ và treo bảng.
ĩ Gọi HS đọc ví dụ.
 Cuộc hội thoại ở bảng b có thành công không?
 l Không thành công.
 Nội dung của ví dụ a có phù hợp với ví dụ b hay không?
l Phù hợp . Vì đều nói về việc: mỗi người nói một đề tài, một việc khác nhau.
 Hậu quả của những tình huống trên là gì?
 l Người nói và người nghe không hiểu nhau.
 Qua ví dụ trên em rút ra bài học gì khi giao tiếp?
 l Phải nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh việc mỗi người nói một vấn đề khác nhau trong khi giao tiếp.
ĩ Gọi HS đọc ghi nhớ trang 21.
  Tìm một vài thành ngữ thể hiện sự vi phạm về phương châm quan hệ?
l Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược,
Oâng chẳng bà chuộc.
ĩ Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng giao tiếp: trình bày suy nghĩ , ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách giao tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại .
à Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu phương châm cách thức. ( 5 phút)
 Em hiểu câu thành ngữ: Dây cà ra dây muống có nghĩa là gì?
l Nói dài dòng, rườm rà.
 Lúng búng như ngậm hột thị : là gì ?
 Từ hai ví dụ trên em rút ra điều gì khi giao tiếp?
 l Nói ngắn gọn, rõ ràng, rành mạch.
ĩ Gọi HS tóm tắt lại truyện cười “Mất rồi”.
 Vì sao ông khách có sự hiểu lầm như vậy?
l Vì cậu bé trả lời quá ngắn gọn, thiếu từ xưng hô, không có chủ ngữ, tạo sự mơ hồ vì có hai cách hiểu khác nhau.
 Theo em, cậu bé phải nói như thế nào?
 l Phải trả lời đầy đủ, rõ ràng, theo câu hỏi
  Nếu trả lời đầy đủ rõ ràng thì câu nói của cậu bé thể hiện điều gì?
 l Sự lễ độ với người nghe.
ĩ Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng ra quyết định lựa chọn cách vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp: Giáo dục ý thức sử dụng tốt phương châm quan hệ.
  Qua những ví dụ trên, em biết khi giao tiếp cần phải tuân thủ điều gì?
ĩ Gọi HS đọc ghi nhớ SGK trang 22. 
ĩ Gv mở rộng kiến thức giáo dục đạo đức cho HS bằng cách đưa ra tình huống có vấn đề và yêu cầu HS nêu ra cách hiểu khác nhau : 
Đêm qua cầu gãy .
Tan học bạn nhớ ra cửa sau .
ĩ GV gọi HS nêu. 
ĩ GV nhận xét .
ĩ Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: Giáo dục KNS cho HS ý thức lễ độ, lịch sự khi giao tiếp.
à Hoạt động 3: :Hướng dẫn HS tìm hiểu phương châm lịch sự. ( 5 phút)
 l Gọi HS đọc truyện “Người ăn xin”.
 Vì sao cậu bé và ông lão ăn xin đều cảm thấy mình nhận được một cái gì đó từ người kia?
l Hai người đều nhận được tình cảm mà người kia dành cho họ, đặc biệt là tình cảm của cậu bé đến người ăn xin.
 Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì?
l Cần tôn trọng người đối thoại, không phân biệt giàu nghèo, sang hèn.
ĩ Liên hệ, giáo dục HS.
 Nêu sắc thái lời nói trong câu sau : 
 «  Rộng thương cỏ nội hoa hèn 
 Chút thân bèo bọt dám phiền mai sau » 
ĩ Gọi HS đọc ghi nhớ SGK trang 23.
ĩ GV tổng kết cả ba nội dung rồi chuyển sang phần luyện tập.
à Hoạt động 4: :Hướng dẫn luyện tập. (1 5 phút)
ĩ Cho HS thảo luận nhóm trong 5 phút.
ĩ Gọi đại diện nhóm trình bày.
ĩ Nhận xét.
ĩ Cho HS làm bài trong vở bài tập.
ĩ Gọi HS tóm tắt yêu cầu bài tập 2 .
  Phép tu từ từ vựng nào liên quan trực tiếp đến phương châm lịch sự.
ĩ Cho HS làm bài vào vở bài tập .
 Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống .
 Mỗi từ ngữ trên có liên quan đến phương châm hội thoại nào?
I/ Phương châm quan hệ:
VD:
Ông nói gà, bà nói vịt.
à Nói lạc đề, cần nói đúng vào đề tài .
 à Ghi nhớ SGK trang 21.
II/ Phương châm cách thức:
VD:
 a. Dây cà ra dây muống: Nói dài dòng rườm rà
 b. Lúng búng như ngậm hột thị: Nói ấp úng, không thành lời, không rành mạch.
à Tránh cách nói mơ hồ, cần nói rõ ràng.
 à Ghi nhớ SGK trang 22.
III/ Phương châm lịch sự:
 VD : Chuyện người ăn xin .
“ Rộng thương cỏ nội hoa hèn 
 Chút thân bèo bọt da

File đính kèm:

  • docGiao an Ngu van 9 tuan 2.doc