Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 17 - Trường THCS Đạ Long

TRẢ BÀI KIỂM TRA THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Qua tiết trả bài GV cho HS tự đánh giá về lực học của mình qua phân môn văn học, về khả năng tiếp nhận các tác phẩm thơ và truyện hiện đại.

 - Rèn kỹ năng tiếp thụ, rút kinh nghiệm, sửa chữa

 - Ý thức tự rèn luyện, tự sửa chữa, chỉnh lý và ý thức vươn lên, yêu thích môn học.

B. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Chấm, trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác.

2. Học sinh: Lập dàn ý, xem lại đề bài. Đọc lại bài để rút ra bài học cho bản thân

 

doc13 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 1015 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 17 - Trường THCS Đạ Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Nắm được những kiến thức của bài học
- Chuẩn bị: Tập làm thơ tám chữ 
- Hs tự sáng tác thơ 8 chữ theo chủ đề:
+ Mái trường, tình bạn, quê hương
(Mỗi HS sẽ sáng tác một chủ đề trong ba chủ đề trên)
E. RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Tuần: 17 Ngày soạn: 07/12/2014
Tiết PPCT: 83 Ngày dạy: /12/2014
Tập làm văn:
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - HS nắm được biết cách làm thơ tám chữ, gieo vần thích hợp.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: 
 - Tiếp tục tìm hiểu những bài thơ tám chữ hay của các nhà thơ
2. Kỹ năng: 
 - Tập làm thơ tám chữ theo đề tài tự chọn hoặc viết tiếp theo những câu thơ vào một bài thơ cho trước 
3. Thái độ: 
 - Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt và các thể thơ của dân tộc 
C. PHƯƠNG PHÁP: 
 - HS thực hành làm thơ tám chữ dựa vào kiến thức đã học về thơ tám chữ
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS: 
 - Lớp 9ª1: Sĩ số:.........., Vắng:...........(P:............,KP:............)
 - Lớp 9ª2: Sĩ số:.........., Vắng:...........(P:............,KP:............) 
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới: Gv giới thiệu về thơ tám chữ rồi vào bài. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
GIỚI THIỆU CHUNG
Tìm hiểu một số đoạn thơ tám chữ
Gọi hs đọc một số đoạn thơ tám chữ mà học sinh đã chuẩn bị. 
Gv:Hãy nhận xét về cách gieo vần, cách ngắt nhịp ở những đoạn thơ ấy ? 
LUYỆN TẬP
Viết thêm một số câu thơ để hoàn thiện khổ thơ 
* Yêu cầu : 
Câu mới viết phải đủ tám chữ
- Phải đảm bảo sự lô- gíc về ý nghĩa với những câu đã cho 
- Phải có vần chân gián tiếp hoặc trực tiếp với những câu đã cho. 
Tập làm thơ tám chữ theo chủ đề
 Học sinh thảo luận nhóm, mỗi nhóm chọn một trong 3 chủ đề trên.
HS làm theo nhóm trong thời gian 30 phút với 4 nhóm . Sau khi HS làm xong, cử đại diện nhóm đọc bài, các nhóm nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, ghi điểm
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
GV gợi ý: Học theo đề cương và ôn kĩ nội dung ghi vở , SGK
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1.Tìm hiểu một số đoạn thơ tám chữ 
1.Thế Lữ:
 Nét mong manh thấp thoáng cánh hoa bay
 Cảnh cơ hàn nơi nước đọng bùn lầy
 Thủ sán lạn mơ hồ trong ảo mộng
 Chí hăng hái ganh đua đời náo động
 Tôi đều yêu, đều kiếm, đều say mê
 (Cây đàn muôn điệu)
2.Xuân Diệu:
 Cây bên đường, trụi lá đứng tần ngần
 Khắp xương nhánh chuyển một luồng tê tái
 Và giữa vườn im, hoa run sợ hãi
 Bao nỗi phôi phai, khô héo rụng rời (Tiếng gió )
* Nhận xét : 
- Thơ tám chữ thường sử dụng vần chân một cách linh hoạt; có vần trực tiếp tạo thành cặp câu thơ đi liền với nhau; 
- Thơ tám chữ rất gần với văn xuôi, do đó cách ngát nhịp cũng rất linh hoạt. 
II. LUYỆN TẬP:
* Viết thêm một số câu thơ để hoàn thiện khổ thơ 
1, Cành mùa thu đã mùa xuân nảy lộc
 Hoa gạo nở rồi, nở đỏ bến sông
Tôi cũng khác tôi sau lần gặp khác
 ( Đỗ bạch Mai, Trước dòng sông)
2, Nhưng sớm nay tôi chợt đứng sững sờ
Phố Hàng Ngang dâu da xoan nở trắng
 Và mưa rơi thật dịu dàng, êm lặng
.
 ( Bến Kiến Quốc, Dâu da xoan)
* Tập làm thơ tám chữ theo chủ đề 
 GV cho chủ đề : 
- Mái trường
- Tình bạn 
- Quê hương
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Xem lại tất cả các kiến thức có liên quan đến thể thơ 8 chữ, tự sáng tác và làm thơ 8 chữ
- Ôn lại những kiến thức trọng tâm học kì I. 
E. RÚT KINH NGHIỆM:
.......
..................................................................................................................................................................
Tuần: 17 Ngày soạn: 10/12/2014
Tiết PPCT: 84 Ngày dạy: /12/2014
ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN (tt)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - HS nắm được cách viết bài văn cụ thể theo yêu cầu.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: 
 - Nắm được các nội dung chính của phần Tập Làm Văn đã học trong Ngữ Văn 9, thấy được tính chất tích hợp của chúng với văn bản chung.
2. Kỹ năng: 
 - Thấy được tính kế thừa và phát triển của các nội dung tập làm văn học ở lớp 9 bằng cách so sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở lớp dưới.
3. Thái độ: 
 - Rèn luyện tính cẩn thận, đọc kĩ đề trước khi làm bài.
C. PHƯƠNG PHÁP: 
 - Phát vấn, giải thích, minh họa, Hs thực hành viết đoạn
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 
 - Lớp 9ª1: Sĩ số:.........., Vắng:...........(P:............,KP:............)
 - Lớp 9ª2: Sĩ số:.........., Vắng:...........(P:............,KP:............) 
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới: Gv giới thiệu về vai trò của tiết ôn tập Tập làm văn rồi vào bài. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
- GV hướng dẫn HS cách viết một bài văn theo đề đã cho:
- Gv hướng dẫn HS kĩ năng viết đoạn cho các đề bài trên và lựa chọn một số bài để chỉnh sửa.
GV: Hướng dẫn học sinh lập dàn bài.
- Gọi học sinh lên bảng trình bày, cho điểm
- Thảo luận nhóm trình bày dàn bài tự chọn.
- Yêu cầu học sinh viết thành bài văn hoàn chỉnh, đọc bài, sửa bài, cho điểm.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
GV gợi ý: Học theo đề cương và ôn kĩ nội dung ghi vở, SGK
I. LUYỆN TẬP:
Câu 1: 
- Phân tích tâm trạng của Thúy Kiều qua 8 câu thơ cuối của đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”.
MB: Giới thiệu tác giả Nguyễn Du và Truyện Kiều, đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”
 - Nội dung cơ bản của 8 câu thơ cuối
TB: (HS cần làm nổi bật được những điểm sau) 
- Tâm trạng buồn, cô đơn, tuyệt vọng, bế tắc
* Nghệ thuật:
- Tả cảnh ngụ tình: 
- Điệp ngữ : " Buồn trông. từ láy.
KB: Khẳng định tâm trạng Thúy Kiều qua đoạn trích
Câu 2: 
- Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về khổ thơ cuối trong bài thơ “Ánh trăng” của Nguyễn Duy. 
“ Trăng cứ tròn vành vạnh
 Kể chi người vô tình
 Ánh trăng im phăng phắc
 Đủ cho ta giật mình”
- Trăng tròn tượng trưng cho quá khứ nguyên vẹn, đẹp đẽ, đầy đặn
- Trăng im phăng phắc: ( nhân hóa )-> nghiêm khắc nhắc nhở 
- Trăng làm con người giật mình: tự vấn lương tâm Giọng điệu tâm tình, tự nhiên, giàu hình ảnh và giàu tính biểu cảm. 
- Bài thơ nhắc nhở ta về thái độ sống, tình cảm với quá khứ, gian lao mà nghĩa tình với thiên nhiên, gắn bó với đất nước. 
- Củng cố thái độ “ Uống nước nhớ nguồn”, ân tình, chung thủy với quá khứ, là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta.
Câu 3: 
- Phân tích nhân vật bé Thu và tình cha con của cô và ông Sáu.
MB: Giới thiệu tác giả Nguyễn Quang Sáng và tác phẩm “Chiếc lược ngà” 
- Nhận định sơ lược về nhân vật bé Thu và tình cha con
TB:
* Về nhân vật bé Thu cần nêu những ý sau:
- Khát khao tình cha mãnh liệt
- Tình cảm bé Thu dành cho người cha trước lúc lên đường (HS tìm dẫn chứng)
- Hình ảnh bé Thu và tình yêu cha sâu sắc của Thu đã gây xúc động mạnh trong lòng người đọc,để lại những ấn tượng sâu sắc
* Về tình cha con trong chiến tranh: 
- Tình cảm cha con trong chiến tranh có những xa cách trắc trở nhưng rất thiêng liêng và sâu sắc
- Người đọc thật sự xúc động về tình của họ nhưng không khỏi có những trăn trở, suy nghĩ
KB: Khẳng định lại vẻ đẹp của nhân vật và tình cha con của họ 
Câu 4: 
- Phân tích nhân vật ông Hai trong truyện ngắn “Làng” của Kim Lân.
MB: Giới thiệu tác giả, tác phẩm và nhân vật ông Hai 
TB: Tình yêu làng lòng yêu nước, tinh thần kháng chiến của người nông dân trong thời kỳ đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp
- Diễn biến tâm trạng và hành động của ông Hai khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc 
* Khi nghe tin làng theo Việt gian:
* Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin cải chính
* Nghệ thuật 
KB: - Khẳng định vẻ đẹp trong nhân vật ông Hai 
 - Liên hệ thực tế bản thân 
Câu 5: 
- Phân tích nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long.
MB: 
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm và nhân vật anh thanh niên 
TB: 
- Truyện nhằm ca ngợi những con người lao động mới đang ngày đêm lặng lẽ âm thàm làm việc cống hiến hết mình cho sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc trong những năm chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ.
* Nhân vật anh thanh niên: 27 tuổi, làm công tác khí thượng thủy văn kiêm vậ lý địa cầu. Sống trong căn nhà 3 gian sạch sẽ
- Ý thức công việc.có tinh thần trách nhiệm và lòng yêu nghề 
- Có suy nghĩ thật đúng và sâu sắc về công việc 
- Tự tổ chức, sắp xếp cuộc sống một mình ngăn nắp, chủ động: trồng hoa, nuôi gà, tự học và đọc sách.
- Những nét tính cách và phẩm chất đáng mến: 
=> Đó là một trong những con người lao động trẻ tuổi với những công việc bình thường mà cần thiết
*Nghệ thuật:
- Câu chuyện đậm chất trữ tình .Tình huống hợp lý 
- Cách kể chuyện tự nhiên, kết hợp giữa tự sự, trữ tình với bình luận
*Nội dung: 
- Truyện khẳng định vẻ đẹp của con người lao động và ý nghĩa của những công việc thầm lặng của họ. 
KB: Khẳng định vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên
- Liên hệ bài học cho bản thân.
II. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- HS thực hành viết đoạn văn tự luận, ôn tập kĩ các kiến thức đã học. Chú ý học kĩ 3 truyện ngắn hiện đại
E. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................................
Tuần: 17 Ngày soạn: 10/12/2014
Tiết PPCT: 85 Ngày dạy: /12/2014
ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - HS nắm được cách viết bài văn cụ thể theo yêu cầu. Ôn tập tổng hợp tất cả kiến thức về phần Văn bản, Tiếng Việt và Tập làm văn đã học ở học kì 1.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
 - Những kiến thức cơ bản phần đọc hiểu văn bản và phần tiếng Việt, Tập làm văn.
2. Kỹ năng: 
 - Rèn kỹ năng tổng hợp khái quát các kiến thức đó học.
3. Thái độ: 
 - Nắm chắc các kiến thức, ôn tập kỹ lưỡng, nghiêm túc đạt hiệu quả cao trong học tập.
C. PHƯƠNG PHÁP: 
 - Phát vấn, giải thích – minh họa

File đính kèm:

  • docVAN 9TUAN 1720142015.doc
Giáo án liên quan