Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 49
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Mục tiêu chung
- Tiếp tục hệ thống hóa một số kiến thức đã học về từ vựng
- Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc - hiểu và tạo lập văn bản.
- Có ý thưc vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập và viết các bài văn có sử dụng đến những kiến thức từ vựng nói trên.
2.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
a. Kiến thức
- Các cách phát triển từ vựng Tiếng Việt.
- Các khái niệm từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội.
b. Kĩ năng
- Nhận diện được từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội.
- Hiểu và sử dụng từ vựng chính xác trong giao tiếp, đọc- hiểu và tạo lập văn bản.
Ngày soạn: 27/ 10/ 2013 Ngày giảng: 30/ 10/ 2013 Bài 10 Tiết 49 : Tổng kết từ vựng ( sự phát triển của từ vựng… Trau dồi vốn từ) ( tiếp theo) I. Mục tiêu cần đạt 1. Mục tiêu chung - Tiếp tục hệ thống hóa một số kiến thức đã học về từ vựng - Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc - hiểu và tạo lập văn bản. - Có ý thưc vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập và viết các bài văn có sử dụng đến những kiến thức từ vựng nói trên. 2.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức - Các cách phát triển từ vựng Tiếng Việt. - Các khái niệm từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội. b. Kĩ năng - Nhận diện được từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội. - Hiểu và sử dụng từ vựng chính xác trong giao tiếp, đọc- hiểu và tạo lập văn bản. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: bảng phụ 2. Học sinh: trả lời các câu hỏi sgk III. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học Thông báo, phân tích ngôn ngữ, nêu vấn đề( động não, đặt câu hỏi); thảo luận ( chia nhóm, giao nhiệm vụ) IV. Các bước lên lớp 1.Tổ chức ( 1’) 2. Kiểm tra ( không kiểm tra giành thời gian cho giờ ôn tập) 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động * Khởi động( 1’) Gv nêu mục tiêu của tiết ôn tập này theo mục tiêu bài học. Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung HĐ2. HDHS Ôn tập * Mục tiêu - Biết và hiểu Các cách phát triển từ vựng Tiếng Việt. - Biết và hiểu Các khái niệm từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội. * Cách tiến hành GV hướng dẫn HS điền vào các ô còn trống trong sơ đồ 40’ I.Sự phát triển của từ vựng tiếng Việt Các cách phát triển từ vựng Phát triển số lượng của từ ngữ Phát triển nghĩa của từ ngữ Phát Phát triể Chuyển nghĩa Thêm nghĩa Vay mượn Tạo từ mới H. Tìm dẫn chứng để minh hoạ cho những cách phát triển của từ vựng đã được nêu trong sơ đồ trên? - HS dựa vào các kiến thức đã học lấy VD, GV nhận xét - GV chốt nội dung , HS bổ sung những kiến thức còn thiếu vào vở. H. Em hiểu thế nào là từ mượn? - HS dựa vào các kiến thức đã học để trả lời H. Nêu yêu cầu bài tập. - HS giải bài tập- GV nhận xét, chữa . H. Từ Hán Việt là gì? lấy ví dụ? - HS trả lời- GV chốt nội dung. H. Nêu yêu cầu bài tập. - HS giải bài tập- GV nhận xét chữa. H. Thuật ngữ là gì? nêu ví dụ? - HS trả lời – GV chốt nội dung. H.Thế nào là biệt ngữ xã hội? Lấy VD? HS nêu yêu cầu bài tập 2 - HS giải bài tập - HS và GV nhận xét, GV chữa - HS nêu yêu cầu bài tập - HS giải bài tập HS và GV nhận xét, GV chữa. H*. Tại sao phải trau dồi vốn từ? Lấy VD? - Từ “xuân” Mùa xuân là tết trồng cây Làm cho đất …ngày càng xuân Ngày xuân em hãy còn dài Xót tình máu mủ thay lời nước non - Hiểu nghĩa của từ “ học tập” để giải nghĩa các từ Học hành, học hỏi, học tủ.. - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. H*. Các nước thường dùng biện pháp gì để thực hiện bảo hộ mậu dịch? - đánh thuế cao hàng nhập khẩu HS đọc và nêu yêu cầu bài tập 2 - HS làm bài tập - GV và HS cùng sửa. * Cách 1: Sự phát triển của từ ngữ - Thêm nghĩa mới: VD: Kinh tế: trị nước cứu đời Kinh tế: toàn bộ hoạt động của con người trong sản xuất và lưu thông hàng hoá. - chuyển nghĩa: VD: Ngày xuân em hãy còn dài ( ẩn dụ) Cũng phường bán thịt cũng tay buôn người( hoán dụ) * Cách 2: Phát triển số lượng cuả từ ngữ +Tạo từ ngữ mới - Từ ngữ mới xuất hiện: sở hữu trí tuệ… - cấu tạo theo mô hình X+Y Cách 3: Mượn từ ngữ của tiéng nước ngoài II. Từ mượn A/Khái niệm: là từ mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm… mà từ tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị. B/ Luyện tập Bài tập1 đáp án c Bài tập 2:So sánh sự khác nhau giữa các từ mượn - những từ săm, lốp, ga, phanh… tuy cùng mượn ngôn ngữ châu âu những đã được Việt hoá hoàn toàn, mỗi từ chỉ gồm có một âm tiết, khác với các từ như a- xít, ra- đi - ô… tuy cũng vay mượn nhưng chưa Việt hoá hoàn toàn. Mỗi từ được cấu tạo bởi nhiều âm tiết. III/ Từ hán Việt A/ Khái niệm Từ Hán Việt là từ mượn của tiếng Hán, nhưng được phát âm và dùng theo cách dùng của người Việt. VD: Quốc gia, quốc phòng, hiệu trưởng, giám đốc… B/ Luyện tập: Bài tập 1: đáp án b IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội A.Lí thuyết 1/ Thuật ngữ là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, kĩ thuật, công nghệ và thường dùng trong các văn bản khoa học, kĩ thuật công nghệ. 2/ Biệt ngữ xã hội: Là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định B/ Luyện tập: Bài tập 1: Thảo luận về vai trò của thuật ngữ trong xã hội hiện nay - Chúng ta đang sống trong thời đại công nghệ phát triển hết sức mạnh mẽ và có ảnh hưởng lớn tới đời sống con người. Trình độ dân trí của người Việt Nam cũng không ngừng được nâng cao. Nhu cầu giao tiếp và nhận thức của mọi người về những vấn đề khoa học, công nghệ tăng lên chưa từng thấy.Dĩ nhiên trong tình hình đó, thuật ngữ đóng vai trò quan trọng và ngày càng trở nên quan trọng hơn. Bài tập 2: Liệt kê một số biệt ngữ xã hội -Tầng lớp tiểu tư sản trước cách mạng tháng tám: + cậu, mợ, quan lớn - tầng lớp học sinh, sinh viên: + học gạo, học tủ, học vẹt, học lệch, ngỗng, gậy… - Giới kinh doanh: vào cầu, vé, lên đời, chát… - Giới thanh niên: nhìn đểu, xịn, đào mỏ, mơi… V. Trau dồi vốn từ A/ Lí thuyết: - Rèn luyện để nắm đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng để trau dồi vốn từ. - Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ. B/ Luyện tập Bài tập 1:Giải thích nghĩa của các từ sau - Bách khoa toàn thư: từ điển bách khoa, ghi đầy đủ tri thức của các ngành. - Bảo hộ mậu dịch: Chính sách bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá nước ngoài. - Dự thảo: thảo ra để đưa thông qua. -Hậu duệ: Con cháu của người đã chết. Bài tập 2: Sửa lỗi dùng từ a/ Sai từ “ béo bổ” từ này chỉ tính chất cung cấp nhiều chất bổ dưỡng cho cơ thể. Sửa lại là: “ béo bở” dễ mang lại nhiều lợi nhuận. 4. Củng cố ( 2’) GV hệ thống lại bài H. Qua bài ôn tập giúp em nắm thêm điều gì? 5. Hướng dẫn học tập( 1’) - Về nhà học bài, ôn lại các kiến thức đã học tại lớp. - Chuẩn bị bài: Nghị luận trong văn bản tự sự
File đính kèm:
- tiet 49a.doc