Giáo án Ngữ văn 9 - Kỳ II - Tiết 142, 143

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Mục tiêu chung

 - Nắm vững những kiến thức phần Tiếng Việt đã học trong kì II

 - Có ý thức vận dụng Tiếng Việt đã học trong chương trình vào trong quá trình giao tiếp.

2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng

a. Kiến thức

 Hệ thống về khởi ngữ, các thành phần biệt lập, liên kết câu và liên kết đoạn, nghĩa tường minh và hàm ý.

b. Kĩ năng

 - Rèn kĩ năng tổng hợp và hệ thống hóa một số kiến thức về phần Tiếng Việt.

 - Vận dụng những kiến thức đã học trong giao tiếp, đọc- hiểu và tạo lập văn bản.

II. CHUẨN BỊ

 

doc7 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2592 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Kỳ II - Tiết 142, 143, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/ 03/ 2014
Ngày giảng: 28/ 03/ 2014
Tiết 142
Ôn tập phần Tiếng Việt 
I. Mục tiêu cần đạt
1. Mục tiêu chung 
	- Nắm vững những kiến thức phần Tiếng Việt đã học trong kì II
	- Có ý thức vận dụng Tiếng Việt đã học trong chương trình vào trong quá trình giao tiếp.
2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
a. Kiến thức
	Hệ thống về khởi ngữ, các thành phần biệt lập, liên kết câu và liên kết đoạn, nghĩa tường minh và hàm ý.
b. Kĩ năng
	- Rèn kĩ năng tổng hợp và hệ thống hóa một số kiến thức về phần Tiếng Việt.
	- Vận dụng những kiến thức đã học trong giao tiếp, đọc- hiểu và tạo lập văn bản.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ	
HS: Đọc và trả lời cõu hỏi sgk
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
 Thụng bỏo, phõn tớch ngụn ngữ, nờu vấn đề ( Động nóo, đặt cõu hỏi); Thảo luận ( thảo luận nhúm, giao nhiệm vụ)
IV. CÁC BƯỚC LấN LỚP
1. ổn định tổ chức ( 1’): Lớp 9a:…/ 33; lớp 9b:…/ 31
2. Kiểm tra đầu giờ (không kiểm tra giành cho giờ ôn tập)
3.Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động của thầy và trò
T/ g
Nội dung 
Hoạt động 1: Khởi động
H. Trong học kì II các em đã học những nội dung kiến thức nào?
- HS trả lời
GV chốt lại và dẫn vào bài học
Hoạt động 2: HD ôn tập 
* Mục tiêu:
 Hệ thống về khởi ngữ, các thành phần biệt lập.
 Xác định khởi ngữ, các thành phần biệt lập
 Viết đoạn văn ngắn trong đó có chứa các thành phần khởi ngữ và thành phần tình thái.
* Cách tiến hành:
H Thế nào là khởi ngữ?
- HS lấy ví dụ
VD: Còn chị, chị thấy khổ quá rồi.
H. Thế nào là thành phần biệt lập?
H.Thế nào là thành phần tình thái?
H. Thế nào là thành phần cảm thán?
H: Thế nào là thành phần gọi - đáp?
H: Thế nào là thành phần phụ chú?
- Đọc và nêu yêu cầu bài tập.
H. Hãy cho biết mỗi từ ngữ in đậm trong các đoạn trích là thành phần gì của câu?
- HS giải bài tập
- GV nhận xét và chữa
- Đọc và nêu yêu cầu.
H. Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu truyện ngắn Bến quê của Nguyễn Minh Châu, trong đó có ít nhất một câu chứa khởi ngữ và một câu chứa thành phần tình thái?
- Hoạt động cá nhân (5') và báo cáo
- GV nhận xét và cho học sinh tham khảo đoạn văn giáo viên chuẩn bị
- GV treo bảng phụ đoạn văn đã chuẩn bị học sinh theo dõi.
 Bến quê là câu chuyện về cuộc đời- cuộc đời vốn rất bình lặng quanh ta- với nghịch lí không dễ gì hoá giải. Hình như trong cuộc sống hôm nay, chúng ta có thể gặp ở đâu đó số phận giống như hoặc gần giống như số phận của nhân vật Nhĩ trong câu chuyên của Nguyễn Minh Châu? Người ta có thể mải mê kiếm danh, kiếm lợi để rồi sau khi đã rong ruổi gần hết cuộc đời, vì một lí do nào đó phải nằm bẹp một chỗ, con người mới nhận ra rằng: gia đình chính là tổ ấm cuối cùng đưa tiễn ta về nơi vĩnh hằng! Cái chân lí giản dị ấy, tiếc thay, Nhĩ chỉ kịp nhận ra vào những ngày cuối cùng của cuộc đời, Nhĩ đã từng "đi tới không sót một xó xỉnh nào trên trái đất", nhưng chẳng may mắc bệnh hiểm nghèo, liệt toàn thân thì cuộc sống của anh lại hoàn toàn phụ thuộc vào những người khác. Nhưng chính vào cái khoảnh khắc mà trực giác đã mách bảo cho anh biết rằng cái chết đã cận kề thì trong anh lại bừng lên những khát vọng thật đẹp đẽ và thánh thiện có thể nói Bến quê là câu chuyện bàn về ý nghĩa cuộc sống, nhân vật Nhĩ là một nhân vật tư tưởng; nhưng là thứ tư tưởng đã được hình thành hoá và có khả năng gây xúc động mạnh mẽ cho người đọc.
H. Nhận xét và chỉ ra trong đoạn văn đó những câu nào là câu chứa thành phần biệt lập?
- HS trả lời
- thành phần phụ chú: Cuộc đời vốn rất bình lặng quanh ta
- Thành phần tình thái: hình như
- Khởi ngữ: cái chân lí giản dị ấy
- Thành phần cảm thán: tiếc thay
1'
40
I/ Khởi ngữ và các thành phần biệt lập
1. Lí thuyết
a. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ:
 - Khởi ngữ là thành câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
 - Trước khởi ngữ, thường có thể thêm các quan hệ từ về, đối, với.
b. Các thành phần biệt lập
Khái niệm: Thành phần biệt lập là những bộ phận câu không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu.
- Thành phần tình thái: Được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.
- Thành phần cảm thán: được dùng để bộc lộ tâm lí của ngời nói (buồn, vui, mừng, giận)
- Thành phần gọi - đáp: được dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp.
- Thành phần phụ chú: được dùng để bổ sung 1 số chi tiết cho nội dung chính trong câu. Thành phần phụ chú thờng được đặt giữa 2 dấu gạch ngang, 2 dấu phẩy, 2 dấu ngoặc đơn hoặc giữa 1 dấu gạch ngang và 1 dấu phẩy. Nhiều khi thành phần phụ chú được đặt sau dấu 2 chấm.
2. Bài tập
Bài 1: Xác định các thành phần biệt lập.
a. Xây cái lăng ấy : TP khởi ngữ.
b. Dường như: TP tình thái.
c. Những người con… như vậy: TP phụ chú.
d. – Thưa ông: TP gọi đáp
 - Vất vả quá !: TP cảm thán.
 Bài 2: Viết đoạn văn giới thiệu truyện Bến quê có sử dụng thành phần biệt lập
4. Củng cố (2')
 H. Qua tiết ôn tập, em đã nắm được những vấn đề gì?
 - Khởi ngữ và các thành phần biệt lập
5. Hướng dẫn học tập ( 1’)
- Tiếp tục ôn tập liên kết câu và liên kết đoạn văn, nghĩa tường minh và hàm ý.
- Giờ sau tiếp tục ôn tập
Ngày soạn: 24 / 3/ 2014 
Ngày giảng: 29
 / 3/ 2014 
Tiết 143
Ôn tập phần Tiếng Việt
 (tiếp theo)
I. Mục tiêu cần đạt
1. Mục tiêu chung 
	- Nắm vững những kiến thức phần Tiếng Việt đã học trong kì II
	- Có ý thức vận dụng Tiếng Việt đã học trong chương trình vào trong quá trình giao tiếp.
2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
a. Kiến thức
	Hệ thống về liên kết câu và liên kết đoạn, nghĩa tường minh và hàm ý.
b. Kĩ năng
	- Rèn kĩ năng tổng hợp và hệ thống hóa một số kiến thức về phần Tiếng Việt.
	- Vận dụng những kiến thức đã học trong giao tiếp, đọc- hiểu và tạo lập văn bản.
II. CHUẨN BỊ
GV: giáo án
HS: đọc và trả lời cõu hỏi sgk	
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
 Thụng bỏo, phõn tớch ngụn ngữ, nờu vấn đề ( Động nóo, đặt cõu hỏi); Thảo luận ( thảo luận nhúm, giao nhiệm vụ)
IV. CÁC BƯỚC LấN LỚP
1. ổn định tổ chức ( 1’): Lớp 9a:…/ 30; lớp 9b:…/ 26
2. Kiểm tra đầu giờ 
(Không kiểm tra giành cho giờ ôn tập)
3.Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động của thầy và trò
T/ g
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động
H. Ngoài phần ôn tập ở tiết 1 chúng ta còn học những nội dung nào? kể tên?
- HS kể tên và GV chốt lại
- GV nêu mục tiêu của tiết học
Hoạt động 2: HD ôn tập
* Mục tiêu:
 - Hệ thống về liên kết câu và liên kết đoạn, nghĩa tường minh và hàm ý.
* Cách tiến hành:
H. Thế nào là liên kết câu và liên kết đoạn văn?
- GV cho học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập.
- HS giải bài tập, nhận xét
- GV chữa
- Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập
H: Mỗi từ ngữ gạch chân trên bảng phụ thể hiện phép liên kết nào?(xác định và điền vào bảng phụ-bt2)
HS: TL (2') và báo cáo
GV: Nx, bổ sung ->
H. Nhắc lại khái niệm về nghĩa tường minh và hàm ý?
H. Điều kiện để sử dụng hàm ý?
- HS đọc câu truyện SGK.
H. Người ăn mày muốn nói điều gì với người nhà giàu qua câu in đậm?
HS đọc và nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm bàn (2') và báo cáo, nhận xét
- GV chốt
Gv đọc cho học sinh tham khảo “Tiền đề và kéo theo” (STK – 308)
1'
40
II/ Liên kết câu và liên kết đoạn văn
1. Khái niệm:
Các đoạn văn trong văn bản cũng như các câu trong 1 đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức:
- Về nội dung:
+ Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn (liên kết chủ đề);
+ Các đoạn văn và câu văn phải được liên kết theo một trình tự hợp lí (liên kết lô-gíc)
- Về hình thức, các câu và đoạn văn có thể được liên kết với nhau bằng một số biện pháp chính như sau:
+ Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu trước (phép lặp từ ngữ)
+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước (phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng)
+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu đứng trước (phép thế);
+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước (phép nối)
2. Bài tập 
 Bài tập 1: Xác định các phép liên kết
a. Sử dụng phép nối: nhưng, nhưng rồi, và
b. - Lặp từ vựng: Cô bé
 - Thế (đại từ): Cô bé - nó.
c. Phép thế (đại từ) "Bây giờ cao sang rồi thì để ý đâu đến bọn chúng tôi nữa" - "thế"
Bài tập 2: Lập bảng tổng kết về các phép liên kết trong bài tập 1
Phép liên kết
Lặp từ ngữ
ĐN, TN, liên tưởng
Thế
Nối
Từ ngữ tương ứng
Cô bé
Cô bé-nó thế,
 Nhưng, nhưng rồi, và
III. Nghĩa tờng minh và hàm ý
1. Khái niệm
 Nghĩa tường minh là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu. 
 Hàm ý là phần thông báo tuy không được diễn đạt bằng các từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.
 Điều kiện để sử dụng hàm ý:
 - Người nói (viết) có ý thức đa hàm ý vào trong câu nói (viết)
 - Người nghe (đọc) có năng lực giải đoán hàm ý.
2. Bài tập 
 Bài tập 1: Tìm hàm ý trong câu "ở dưới ấy các nhà giầu chiếm hết cả chỗ rồi!"
Hàm ý của câu: “ở dưới ấy các nhà giầu chiếm hết cả chỗ rồi!” là (Địa ngục mới chính là nơi dành cho các ông nhà giàu)
2. Bài tập 2: Tìm hàm ý trong các câu in đậm
a. Câu: “Tớ thấy họ ăn mặc rất đẹp” là “Đội bóng huyện chơi không hay, hoặc : “Tôi không muốn bình luận về việc này”
- Người nói cố ý vi phạm phương châm quan hệ
b. Câu: “Tớ báo cho Chi biết rồi” là “Tôi chưa báo cho Nam và Tuấn, hoặc tôi không muốn nhắc tới tên Nam và Tuấn”
- Người nói đã cố ý vi phạm phương châm về lượng.
4. Củng cố (1')
 GV hệ thống lại nội dung ôn tập 
5. Hướng dẫn học tập( 1’)
Học kĩ nội dung đã ôn tập, hoàn thành bài tập 3 
Chuẩn bị bài: Luyện nói văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
 ( Yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bị theo nội dung câu hỏi sgk)

File đính kèm:

  • doctiet 142+143.doc
Giáo án liên quan