Giáo án Ngữ văn 9 - Kỳ II - Tiết 111

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Mục tiờu chung

 - Hiểu và biết cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.

 - Hỡnh thành thúi quen bày tỏ thái độ nhận định của mỡnh về một vấn đề đạo đức.

2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng

a. Kiến Thức:

 - Đặc điểm, yêu cầu của bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.

 b. Kĩ năng:

 - Biết làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.

 - Biết xây dựng dàn bài cho bài văn nghị luận

II. CHUẨN BỊ

GV: Bảng phụ

HS: đọc và trả lời các câu hỏi sgk

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

Thông báo, phân tích ngôn ngữ, nêu vấn đề ( Động nóo, đặt câu hỏi); Thảo luận ( thảo luận nhúm, giao nhiệm vụ)

IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP

 

doc4 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1506 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Kỳ II - Tiết 111, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08 / 02/ 2014
Ngày giảng: 13/ 02/ 2014
BÀI 21
TIẾT 111: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ
I. Mục tiêu CẦN ĐẠT:
1. Mục tiờu chung
 - Hiểu và biết cỏch làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lớ.
 - Hỡnh thành thúi quen bày tỏ thỏi độ nhận định của mỡnh về một vấn đề đạo đức.
2. Trọng tõm kiến thức, kĩ năng
a. Kiến Thức:
 - Đặc điểm, yờu cầu của bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lớ.
 b. Kĩ năng: 
 - Biờ́t làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lớ.
 - Biờ́t xõy dựng dàn bài cho bài văn nghị luọ̃n
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ
HS: đọc và trả lời các cõu hỏi sgk	
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Thụng bỏo, phõn tớch ngụn ngữ, nờu vấn đề ( Động nóo, đặt cõu hỏi); Thảo luận ( thảo luận nhúm, giao nhiệm vụ)
IV. CÁC BƯỚC LấN LỚP
1.Tổ chức ( 1’)
2. Kiểm tra đầu giờ ( 3’)
Nêu bố cục của bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống?
Trả lời
3 phần
Mở bài: Giới thiệu đối tượng và vấn đề nghị luận
Thân bài: Liên hệ thực tế, phân tích các mặt; nêu đánh giá nhận định
Kết bài: Kết luận, khẳng định, phủ định, nêu lời khuyên…
3.Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động
HĐ1. Khởi động (1’)
Hoạt động của GV-HS
T/G
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Khởi động.
 Tư tưởng, đạo lí có ý nghĩa rất quan trọng đối với c/s con người. Các tư tưởng, đạo lí đó thường được đúc kết trong những câu tục ngữ, danh ngôn, ngụ ngôn, khẩu hiệu… được nhắc đến trong đ/s. Song hiểu cho rõ, cho sâu, đánh giá đúng ý nghĩa của chúng là 1 y/c cần thiết đối với mỗi con người. Về phương diện làm văn, ta phải biết trình bày ý kiến của mình về tư tưởng đạo lí…Vậy trình ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu...
Hoạt động 2: hình thành KN mới.
Mục tiêu: 
- Đặc điểm, yờu cầu của bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lớ
Cách tiến hành:
HS: Đọc bài tập
H. Văn bản bàn về vấn đề gì?
H. VB có thể chia làm mấy phần?ND từng phần?
 - Đoạn 1: Tri thức có thể cứu cái máy khỏi số phận của 1 đống phế liệu.
- Đoạn 2: Tri thức cũng là sức mạnh của c/m, Bác Hồ đã từng thu hút nhiều nhà tri thức lớn theo Người tham gia đóng góp cho cuộc kháng chiến chống Pháp và k/c chống Mĩ thành công.
H. mối quan hệ của mỗi phần?
HS: + Phần MB: Nêu vấn đề.
 + Phần TB: Lập luận c/m vấn đề.
 + Phần KB: Mở rộng vấn đề để bàn luận.
H. Chỉ ra các câu nêu luận điểm chính trong bài?
HS: Thảo luận (1') theo nhóm bàn và báo cáo...
2 câu của đoạn mở đầu
Câu mở đầu và câu kết của đoạn 2
Câu mở đầu và câu kết của đoạn 3
Câu mở đầu và câu kết của đoạn 4
H. Các luận điểm ấy đã diễn đạt được rõ ràng, dứt khoát ý kiến của người viết chưa?
-> Các luận điểm đã diễn đạt rõ ràng, dứt khoát ý kiến của người viết.
GV: Nói cách khác, người viết muốn tô đậm, nhấn mạnh 2 ý:
- Tri thức là sức mạnh.
- Vai trò to lớn của người tri thức trên mọi lĩnh vực của đ/s.
H. VB đã sử dụng phép lập luận chính nào? Cách lập luận ấy có thuyết phục hay không?
- Dùng sự thực trong thực tế để nêu lên 1 vấn đề tư tưởng không biết trọng tri thức, dùng sai mục đích
H. Bài NL về 1 tư tưởng, đạo lí khác với bài NL về 1 sự việc hiện tượng đ/s ntn ?
HS: Sự khác biệt giữa NL về 1 sự việc, hiện tượng đ/s với bài NL về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lí:
- Loại thứ nhất xuất phát từ thực tế đ/s (các sự vật, hiện tượng) để khái quát thành 1 vấn đề tư tưởng, đạo lí.
- Loại thứ 2 bắt đầu bằng 1 tư tưởng đạo lí sau đó dùng lập luận giải thích, chứng minh, phân tích… để thuyết phục người đọc nhận thức đúng vấn đề tư tưởng đạo lí đó.... 
Hoạt động 3: Tổng kết rút ra ghi nhớ
Mục tiêu
 Trình bày được kiến thức cơ bản của bài học.
Cách tiến hành:
H: Vậy, em hiểu thế nào là NL về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lí?
HS: Đọc ghi nhớ sgk
H. Nêu một số vấn đề tư tưởng, đạo lí có thể nghị luận?
GV: VD1: Tình cảm gia đình
 VD2: Tình thầy trò và truyền thống tôn sư trọng đạo
 VD3: Tình bạn...
Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu
 Chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa kiểu bài này và bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống
 Lập dàn bài đại cương cho một bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí gần gũi với lứa tuổi hoặc đang được xã hội quan tâm.
Cách tiến hành:
HS: Đọc và nêu y/c bài tập 
H. VB thuộc loại NL nào? chỉ ra điểm giống và khác nhau với bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống
H. Vấn đề NL là gì? Chỉ ra các luận điểm chính? Phép lập luận chủ yếu trong bài này là gì? Cách lập luận trong bài có sức thuyết phục ntn ?
HS: Thảo luận nhóm (4') và báo cáo....
GV: Nhận xét, bổ sung ->
1'
19
6'
12
I/ Tìm hiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí 
1. Bài tập (sgk-t34)
 Văn bản: Tri thức là sức mạnh
a. Văn bản bàn về giá trị của tri thức khoa học và người tri thức.
b. Bố cục: 3 phần
 * MB: (Đ1) Nêu vấn đề cần bàn luận.
 * TB: (2 đoạn tiếp) chứng minh tri thức là sức mạnh
 + KB: (Đoạn cuối): Phê phán những biểu hiện không coi trọng tri thức hoặc sử dụng nó không đúng chỗ.
c. Các câu mang luận điểm chính:
2 câu của đoạn mở đầu
Câu mở đầu và câu kết của đoạn 2
Câu mở đầu và câu kết của đoạn 3
Câu mở đầu và câu kết của đoạn
d. Các phép lập luận chủ yếu:
 - Phép lập luận chứng minh: 
- Phép lập luận này có sức thuyết phục vì đã giúp cho người đọc nhận thức được vai trò của tri thức đối với sự tiến bộ của xã hội.
e. NL về 1 sự việc, hiện tượng đ/s khác với bài NL về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lí. 
II. Ghi nhớ (sgk-t36)
III. Luyện tập
Bài tập sgk-t36)
- VB thuộc loại NL về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lí của con người
- VB NL về giá trị của thời gian. 
- Các luận điểm chính của Vb:
 + Thời gian là sự sống.
 + Thời gian là thắng lợi.
 + Thời gian là tiền.
 + Thời gian là tri thức.
- Phép lập luận chủ yếu: phân tích và chứng minh. Cách lập luận này có sức thuyết phục vì giản dị, dễ hiểu (triển khai các luận điểm theo lối phân tích những biểu hiện chứng tỏ tg là "vàng", sau mỗi luận điểm đều có dẫn chứng thuyết phục)
4.Củng cố ( 1’)
GV hệ thống lại bài theo nội dung kiến thức đã học
5. Hướng dẫn học tập ( 1’)
- Về nhà học bài theo nội dung phần ghi nhớ sgk và nội dung học trên lớp
- Chuẩn bị bài:Liên kết câu và liên kết đoạn văn
( Đọc và trả lời các câu hỏi trong sgk)

File đính kèm:

  • doc111a.doc