Giáo án Ngữ văn 9 - Học kì I năm học 2011-2012
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức - Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
- Thấy được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật
vẻ đẹp của phong cách HCM : Chọn lọc chi tiết tiêu biểu
- Bước đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận
2.Kĩ năng :Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết vănvề một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa lối sống
3.Thái độ : Có ý thức tu dưỡng , rèn luyện theo gương bác
B/ CHUẨN BỊ :
heo tác giả để xây dựng một tác phẩm văn nghệ, người nghệ sĩ lấy chất liệu từ đâu ?Ví dụ ?- Hs : Tắt Đèn : Bối cảnh nông thôn VN trước CMT8 - CLN : Nam Bộ trong kháng chiến chống Mĩ - G:? Có phải hiện thực như thế nào thì họ đưa vào tác phẩm như thế ấy không ?Vì sao ? - Hs : Vì còn gửi một lời nhắn nhủ, tư tưởng tấm lòng của họ - G:?Tác phẩm văn nghệ chứa đựng điều gì? - Hs : Chứa đựng say sưa ,vui buồn của tác giả - G:? Nội dung văn nghệ không chỉ chứa đựng trong từng tác phẩm mà còn trong sự tác động đến người tiếp nhận. Đó là gì ? - Hs : Sự rung cảm và nhận thức của từng người tiếp nhận - GV lấy ví dụ phân tích nội dung của văn nghệ để hiểu rõ hơn - G:?Mỗi tác phẩm có phải chỉ hiểu theo một chiều hướng nhất định không ?- Hs :TL - G:?Nội dung của văn nghệ khác với KHXH như thế nào ? - Hs : + KHXH : Khám phá đúc kết , miêu tả các hiện tượng tự nhiên + Văn nghệ : Miêu tả chiều sâu tính cách , số phận tâm lí con người qua con mắt tình cảm của tác giả - G:? Tác giả đã phân tích như thế nào về vai trò của văn nghệ trong đời sống con người ? - Hs : TL - G:? Trong trường hợp con người bị ngăn cách với cuộc sống bên ngoài thì tiếng nói văn nghệ có tác dụng gì ?- Hs :TL - G:?Với người lao động thì văn nghệ có tác dụng gì ? - Hs : TL - G:? Văn nghệ đến với người tiếp nhận bằng con đường nào ? ? Với con đường ấy giúp ích gì cho người tiếp nhận ? - Hs : TL - GV : Chúng ta thử hình dung nếu cuộc sống không có những tác phẩm văn học , không có âm nhạc , không có hội hoạ thì sẽ khô khan nhàm chán đến mức nào - G:?Qua phân tích , em rút ra kết luận gì ?- Hs : TL - Hs thảo luận nhóm , sau 5p đại diện các nhóm trình bày , nhận xét , bổ sung ?Phân tích sức mạnh của văn nghệ ? - GV chốt ý- G:? Lấy ví dụ văn nghệ mở rộng khả năng tâm hồn của con người ? - Hs : Giúp ta biết rung động trước cái đẹp , biết thông cảm trước người khác, biết chia sẽ với cuộc đời - G:?Vì sao nói văn nghệ giúp con người tự hoàn thiện mình ? - Hs : Con người soi mình vào tác phẩm , đối chiếu bản thân với nhân vật để tự sữa chữa khắc phục bản thân - GV : Như vậy , văn nghệ có sức mạnh thật lớn lao . Từ việc tác động đến tư tưởng con người, văn nghệ góp phần xây dựng dời sống tâm hồn, làm cho XH phong phú hơn , trong sáng hơn Hoạt động 3; Khái quát - G:? Nêu nhận xét của em về nghệ thuật nghị luận của tác phẩm ? - Hs: NX - G:?Qua văn bản này tác giả muốn gửi đến chúng ta điều gì ?- Hs : TL - Gọi hs đọc ghi nhớ - Hs : Đọc Hoạt động 4: Luyện tập - GV hướng dẫn : + Chọn 1 tác phẩm lớp 9 + Phân tích ý nghĩa tác phẩm đó + Tác động của tác phẩm đó đối với em : Nhận thức , tình cảm I/Đọc - Tìm hiểu chung : 1. Tác giả - Tác phẩm : * Tác giả - Nguyễn Đình Thi (1924-2003) - Quê : Hà Nội - Từng giữ nhiều trọng trách trong lĩnh vực VHNT. - Sáng tác nhiều thể loại. *. Tác phẩm : - Tiểu luận - viết 1948 - Văn bản nghị luận có nội dung nhật dụng 2.Đọc – giải thích từ khó 3. Hệ thống luận điểm : - Nội dung phản ánh thể hiện của văn nghệ - Sự cần thiết của tiếng nói văn nghệ đối với đời sống con người - Khả năng cảm hoá sức mạnh lôi cuốn kì diệu của văn nghệ II/ Đọc – Hiểu văn bản : 1.Nội dung phản ánh thể hiện của văn nghệ - Tác phẩm nghệ thuật lấy chất liệu từ thực tại đời sống nhưng không sao chép nguyên xi + Khi sáng tác người nghệ sĩ gửi vào đó một cách nhìn một lời nhắn nhủ riêng + Tác phẩm là tư tưởng , tấm lòng của tác giả ND của VN: +Chứa đựng những say sưa , yêu ghét , buồn vui , mơ mộng của người nghệ sĩ + Nội dung của văn nghệ còn là sự rung cảm và nhận thức của từng người tiếp nhận 2. Sự cần thiết của văn nghệ đối với đời sống con người - VN Giúp ta sống đầy đủ hơn, phong phú hơn ( Nhất là đời sống tinh thần) - Sợi dây buộc chặt con người với cuộc đời , với sự sống.. - Làm tươi mát sinh hoạt khắc khổ thường ngày , biết sống, biết vươn tới ước mơ - Con đường : Bằng nội dung tư tưởng sâu lắng thấm vào chiều sâu ( con đường cảm xúc- Tình cảm) →Tự điều chỉnh hành vi → Văn nghệ có vai trò to lớn không thể thiếu trong đời sống con người 3. Sức mạnh kì diệu của văn nghệ - Văn nghệ tạo sự sống cho tâm hồn, mở rộng khả năng của tâm hồn con người - Giải phóng con người khỏi biên giới của chính mình, giúp con người tự xây dựng , tự hoàn thiện mình - Xây dựng đời sống tâm hồn cho XH -> khả năng kì diệu của VN. III. Tổng kết : 1. NT : - Lập luận chặt chẽ - Giàu hình ảnh , cảm xúc - Giọng văn say sưa 2. ND : Ghi nhớ IV/ Luyện tập : Phân tích ý nghĩa , tác động của tác phẩm văn học đối với bản thân Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò: GV khái quát nội dung Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học : - Nắm nội dung , nghệ thuật của văn bản - Phân tích được các luận điểm của văn bản - Làm tiếp bài luyện tập - Soạn “Các thành phần biệt lập” + Nắm khái niệm , lấy ví dụ Ngày soạn: 13/1 Ngày giảng:14/1/2013 TIẾT 98: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Nắm được công dụng , đặc điểm của thành phần biệt lập tình thái , cảm thán trong câu. 2.kĩ năng - Rèn kĩ năng nhận biết 2 thành phần cảm thán , tình thái và sử dụng câu có 2 thành phần đó 3.Thái độ - Giáo dục hs thái độ tự giác trong học tập B/ CHUẨN BỊ : GV : Soạn giáo án HS : Nghiên cứu bài ở nhà C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: KĐ- GT Hoạt động 2: Hình thành kiến thức - GV gọi hs đọc ví dụ ở SGK. - Hs : Đọc - G:? Từ in đậm ở ví dụ a,b thể hiện nhận định gì của người nói ? - Hs :TL - G:? Nếu bỏ đi các từ in đậm đó thì nghĩa sự việc của câu có thay đổi không ? Vì sao ? - Hs : XĐ - G:? Vậy thành phần tình thái là gì ? - Hs : TL - G:? Hãy tìm những từ tình thái gắn với thái độ tin cậy ? - Hs : Tìm - Gọi hs đọc ghi nhớ ( SGK) - Hs : Đọc - G:? Hs đọc ví dụ ở SGK. - Hs : đọc - G:? Các từ in đậm có chỉ sự việc , sự vật gì không ?- Hs: TL - G:? Biểu hiện thái độ gì của người nói ? Nhờ vào từ ngữ nào mà ta hiểu được tại sao người nói “Ồ”hay “Trời ơi”?- Hs : XĐ - G:? Các từ in đậm trên được dùng để làm gì ?- Hs : Thể hiện tình cảm -G:? Qua ví dụ trên , hãy rút ra khái niệm của thành phần cảm thán ? - Hs : KL - G:? Hai thành phần : Tình thái , cảm thán có gì giống nhau ?- Hs : Đều không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu - GV : Do vậy cả 2 thành phần trên đều được gọi là thành phần biệt lập - Gọi 2 hs đọc lại ghi nhớ Hoạt động 3: Thực hành - G:?Gọi hs đọc BT1 , cho biết yêu cầu của bài tập này là gì ?- Hs : Chỉ ra thành phần tình thái , cảm thán - Hs thảo luận nhóm BT2 vào phiếu học tập - Sau 3p trình bày , nhận xét bổ sung - Gv gọi hs làm BT3 – SGK - Hs : làm , gv chấm điểm I/ Thành phần tình thái : 1. Ví dụ : SGK 2. Nhận xét : a. Chắc : Sự tin cậy khá cao b. Có lẽ : Độ tin cậy thấp → Thể hiện nhận định của người nói - Nếu bỏ các từ in đậm thì nghĩa sự việc của câu không thay đổi - Các loại : + Tin cậy : chắc chắn , có lẽ như , hình như, có lẽ… + Ý kiến của người nói : Theo tôi , ý tôi là… + Thái độ với người nghe : A, ạ, đấy , nhé , hử… Ghi nhớ : SGK II/ Thành phần cảm thán Ví dụ : SGK Nhận xét : a. Ồ : Ngạc nhiên b. Trời ơi : Nuối tiếc - Hiểu được nhờ vào nghĩa của phần câu sau từ in đậm * Ghi nhớ : SGK III/ Luyện tập : BT1 : a. Có lẽ : Tình thái b. Chao ôi : Cảm thán c. Hình như : Tình thái d. Chả nhẽ : Tình thái BT2: Dường như → Hình như → Có vẽ như Chắc là → Chắc hẵn → Chắc chắn BT3 : Hình như : Độ tin cậy thấp nhất Chắc chắn : Độ tin cậy cao nhất → Chọn từ “Chắc” độ tin cậy tương đối vì dựa vào tâm lí nhân vật Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò: - GV cho hs đọc lại toàn bộ ghi nhớ - Đặt câu có 2 thành phần trên Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học : - VN Học thuộc ghi nhớ, Làm BT4 - Xem trước bài “Nghị luận về một sự việc , hiện tượng đời sống” Ngày soạn: 13/1 Ngày giảng:16/1/2013 TIẾT 99 : NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Hiểu và biết cách làm một bài văn nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng nhận diện sự việc , hiện tượng nổi bật trong đời sống để nghị luận, biết nghị luận một sự việc , hiện tượng trong đời sống 3.Thái độ - Giáo dục hs thái độ học tập tốt , biết quan tâm đến các sự việc , hiện tượng trong đời sống B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án 2. HS : Xem trước bài ở nhà C/ TIÉN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra BT3,4 SGK trang 12 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: KĐ_ GT Hoạt động 2: Hình thành kiến thức - G:?Gọi hs đọc văn bản “Bệnh lề mề” ở SGK - G:? Bài văn trên có mấy đoạn , ý chính của mỗi đoạn ?- Hs: TL - G:? Tác giả đã bàn đến hiện tượng gì trong đời sống ? Biểu hiện cụ thể ?- Hs :TL - G;?Tác giả đã làm thế nào để người đọc nhận ra hiện tượng đó ?Hs : TL - G;? Theo tác giả nguyên nhân nào tạo nên căn bệnh lề mề đó ? -Hs : TL -G:? Tác hại của bệnh lề mề được tác giả phân tích như thế nào ? - Hs : PT - G:? Đây là một hiện tượng được đánh giá như thế nào ? (Tại sao phải kiên quyết chữa căn bệnh này) - Hs : TL - G:? Bố cục bài viết có chặt chẽ không ?Vì sao ?- Hs : GT - G:? Qua tìm hiểu văn bản trên , em hiểu thế nào là nghị luận về một sự việc hiện tượng trong đời sống ?- Hs : TL - G:? Bài nghị luận đó yêu cầu như thế nào về nội dung và hình thức ?- Hs : TL - GV gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK Hoạt động 3: Thực hành - HS thảo luận nhóm BT1, sau 5p cử đại diện nhóm lên bảng trình bày - Gv nhận xét bổ sung - Hiện tượng trong BT2 là gì ? ? Đây có phải là hiện tượng cần viết bài nghị luận không? Vì sao ? - Hs : TL 1. Tìm hiểu bài nghị luận về một sự việc hiện tượng a. Ví dụ : Văn bản “Bệnh lề mề” b. Nhận xét : - Bàn luận : Bệnh lề mề - Biểu hiện : + Coi thường giờ giấc + Sai hẹn + Đi chậm - Cụ thể : + Họp 8h mà 9h mới có mặt + Hội thảo 14h mà 15h mới đến - Nguyên nhân : + Coi thường việc chung + Thiếu tự trọng + Không tôn trọng người khác - Tác hại :
File đính kèm:
- Giao an Ngu van 9 co chuan kien thuc ki nang.doc