Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 5

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Biết cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn, làm cho chúng liền ý, liền mạch.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ

1. Kiến thức:

- Sự liên kết giữa các đoạn, các phương tiện liên kết đoạn (từ liên kết và câu nối).

- Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong quá trình tạo lập văn bản.

2. Kĩ năng: Nhận biết, sử dụng được các câu, các từ có chức năng, tác dụng liên kết các đoạn trong văn bản.

3. Thái độ: Thấy được sự quan trọng của liên kết các đoạn trong văn bản.

C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc10 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1644 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
………………………………………...
	 *******************************
Tuần: 5	 Ngày soạn: 13/09/2014
Tiết PPCT: 18 Ngày dạy: 15/09/2014
 Tiếng Việt: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được thế nào là từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội.
- Nắm được hoàn cảnh sử dụng và giá trị của từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội trong văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Khái niệm từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội.
- Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. 
2. Kĩ năng: 
- Nhận biết, hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội.
- Dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội đúng lúc, đúng chỗ. 
3. Thái độ: Tôn trọng từ địa phương của các vùng miền khác, giữ gìn từ địa phương của mình.
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, so sánh, liên hệ thực tế.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 
8A1: Sĩ số ……Vắng: …………………………………….
8A2: Sĩ số ……Vắng: …………………………………….
8A3: Sĩ số ……Vắng: …………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh? Cho ví dụ minh hoạ. 
 3. Bài mới:
- Lời vào bài: Tiếng việt là thứ tiếng có tính thống nhất cao. Người Bắc bộ, người Trung bộ và người Nam bộ có thể hiểu được tiếng nói của nhau. Tuy nhiên bên cạnh sự thống nhất cơ bản đó, tiếng mỗi địa phương, mỗi tầng lớp xh cũng có những khác biệt về ngữ âm, từ vựng ngữ pháp. Vậy sự khác biệt đó như thế nào thì tiết học hôm nay sẽ trả lời cho câu hỏi đó.
- Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
 TÌM HIỂU CHUNG *Tìm hiểu từ địa phương 
Gv yêu cầu hs quan sát vd trên bảng phụ 
GV: Hai từ bắp, bẹ đều có nghĩa là ngô, nhưng từ nào được dùng phổ biến hơn ? Tại sao ?
Từ ngô được dùng phổ biến hơn vì nó nằm trong vốn từ vựng toàn dân, có tính chẩn mực văn hoá cao 
GV: Trong 3 từ trên từ nào là từ địa phương? tạo sao? 
HS Hai từ bắp, bẹ là những từ địa phương vì nó chỉ được dùng trong phạm vi hẹp, chưa có tính chuẩn mực văn hoá cao
GV: ở địa phương em ngô gọi là gì? 
GV: Vậy từ toàn dân khác từ địa phương ở điểm nào? ( Hs đọc ghi nhớ sgk)
GV: Em hãy tìm một số ví dụ minh hoạ?
* Bài tập nhanh 
+ Các từ mè đen, trái thơm có nghĩa là gì? chúng thuộc từ địa phương ở vùng nào?
Nghĩa là vừng đen, quả dứa 
Từ địa phương vùng Nam Bộ 
Tìm hiểu biệt ngữ xh: 
Gọi hs đọc vd sgk 
GV: Tại sao tác giả dùng 2 từ mẹ và mợ chỉ cùng một đối tượng? Trước cách mạng tháng tám, trong tấm lớp xã hội nào thường dùng các từ mợ, cậu?
HS: Mẹ và Mợ là hai từ đồng nghĩa 
 Ở xã hội ta trước cách mạng thánh tám, trong tầng lớp trung lưu, thượng lưu, con gọi mẹ là mợ 
GV: Các từ ngỗng, trúng tủ có nghĩa là gì? Tầng lớp xh nào thường dùng các từ ngữ này?
HS: ngỗng là điểm 2, trúng tủ có nghĩa là đúng cái phần đã học thuộc lòng tầng lớp sinh viên thường dùng 
GV: Những từ như thế gọi là biệt ngữ xã hội
GV: Vậy thế nào là biệt ngữ xã hội? Cho ví dụ minh hoạ. 
- HS đọc ghi nhớ sgk 
- Gv: liên hệ thực tế, gợi Hs lấy thêm ví dụ.
*Sử dụng từ địa phương, biệt ngữ xã hội
GV:Khi sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội chúng ta cần chú ý điều gì ? Tại sao ?
- Cần chú ý đến đối tượng giao tiếp ( người đối thoại người đọc) tình huống` giao tiếp (nghiêm túc, trang trọng hay suồng sã, thân mật ), hoàn cảnh giao tiếp ( thời đại đang sống, môi trường học tập, công tác ..) để đạt hiệu quả cao trong giao tiếp
GV: Trong các tác phẩm thơ, văn, các tác giả có thể sử dụng lớp từ này, vậy chúng có tác dụng gì ? 
HS:Tô đậm sắc thái địa phương hoặc tầng lớp xuất thân, tính cách của nhân vật 
GV: Có nên sử sụng lớp từ này một cách tuỳ tiện không? tại sao?
- HS:Không nên lạm dụng lớp từ ngữ này một cách 
tuỳ tiện vì nó dễ gây ra sự tối nghĩa , khó hiểu
- GV: Dùng từ địa phương và biệt ngữ xã hội có tác dụng gì? Muốn tránh lạm dụng ta phải làm gì? ( ghi nhớ SGK)
LUYỆN TẬP
Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải làm gì ? ( Hs thi giữa các nhóm với nhau )
 Nêu yêu cầu của bài tập 2? ( HSTLN)
Bài tập 3 yêu cầu điều gì? ( HS tự trả lời tại chỗ)
Bài tập thêm: Viết đoạn văn ngắn tường thuật ngày khai giảng năm học mới của trường em
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Ví dụ: Trăng lên đến đó rồi tề
 Nói chi thì nói anh về kẻo khuya
- Chuẩn bị bài: Trợ từ, thán từ
Đọc sgk để nắm khái niệm, phân biệt trợ từ, thán từ
 ( chức năng, vị trí của trợ từ, thán từ trong câu)
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Từ ngữ địa phương
* Ví dụ: 
+ Bẹ
+ Bắp Ngô ( Từ toàn dân )
Từ địa phương (nó chỉ được dùng trong phạm vi hẹp, chưa có tính chuẩn mực văn hoá cao)
* Ghi nhớ : sgk / 56)
2. Biệt ngữ xã hội
* Ví dụ:
a, - Mẹ và Mợ là hai từ đồng nghĩa 
- Ở xã hội ta trước cách mạng thánh tám, trong tầng lớp trung lưu, thượng lưu, con gọi mẹ là mợ. 
b, ngỗng là điểm 2, trúng tủ có nghĩa là đúng cái phần đã học thuộc lòng 
tầng lớp sinh viên thường dùng 
 Gọi là biệt ngữ xã hội 
* Ghi nhớ: sgk/ 57
3. Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
+cần chú ý đến đối tượng giao tiếp, tính huống giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp 
+ Trong các tác phẩm thơ, văn các tác giả có thể sử dụng lớp từ này để tô đậm sắc thái địa phương hoặc tầng lớp xuất thân, tính cách nhân vật 
+Không nên lạm dụng lớp từ ngữ này một cách tuỳ tiện vì nó dễ gây ra sự tối nghĩa, khó hiểu.
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1: Tìm từ địa phương và từ toàn dân tương ứng 
- ngái – xa; chộ – thấy; nón – mũ trái – quả; chén – cái bát; vô – vào
 Bài 2: Tìm một số từ của tầng lớp xã hội.
- Học vẹt: học thuộc lòng máy móc
- Học tủ: đoán mò một số bài nào đó để học thuộc lòng 
Xơi gậy: Điểm 1 
Dân phe phẩy: mua bán bất hợp pháp 
Bài 3: những trường hợp nên dùng từ địa phương: a
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: 
- Sưu tầm một số câu ca dao, hò, vè, thơ, văn có sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội.
- Đọc và sửa các lỗi do lạm dụng từ ngữ địa phương trong một số bài tập làm văn của bản thân và bạn.
* Bài mới: Soạn bài: “ Trợ từ , thán từ”.
E. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 5	 Ngày soạn: 13/09/2014
Tiết PPCT: 19 Ngày dạy: 16/09/2014
 Tập làm văn: TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
	Biết tóm tắt một văn bản tự sự
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức : Nắm được các yêu cầu đối với việc tóm tắt một văn bản tự sự. 
2. Kĩ năng :
- Đọc-hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự.
- Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết.
- Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với nhu cầu sử dụng.
3.Thái độ: Có ý thức tóm tắt văn bản tự sự để ghi nhớ, làm tài liệu học tập.
C. PHƯƠNG PHÁP : Phát vấn, thuyết trình, tích hợp văn bản “Sơn Tinh, Thủy Tinh”
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs 
8A1: Sĩ số ……Vắng: …………………………………….
8A2: Sĩ số ……Vắng: …………………………………….
8A3: Sĩ số ……Vắng: …………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ: 
Nêu tác dụng của việc liên kết trong đoạn văn?
Có thể sử dụng những phương tiện liên kết nào để thể hiện quan hệ giữa các đoạn văn?
3. Bài mới: 
- Lời vào bài: Xã hội ngày càng phát triển, lượng thông tin được cập nhật ngày một nhiều. Chúng ta cần phải có cách ghi nhớ vắn tắt các sự kiện nội dung chính để bổ sung tri thức. Muốn làm được điều này chúng ta phải có kĩ năng tóm tắt. Vậy tóm tắt là gì? cách tóm tắt như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều đó.
- Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
*Tìm hiểu thế nào là tóm tắt văn bản 
Gv: Các em đã được học rất nhiều văn bản tự sự. Muốn nắm nội dung chính các em phải tóm tắt. Vậy tóm tắt văn bản tự sự là gì?
Gv treo bảng phụ ghi câu hỏi trắc nghiệm sgk/60
Hs: Chọn đáp án b 
*Tìm hiểu cách tóm tắt văn bản tự sự: 
HS: đọc thầm đoạn văn tóm tắt mục II. 1 
GV:Văn bản tóm tắt trên có nêu được nội dung chính của văn bản ấy không ?Từ việc tìm hiểu trên, hãy cho biết các yêu cầu đối với một vb tóm tắt ?
HS:Đáp ứng đúng mục đích, yêu cầu tóm tắt 
Bảo đảm tính khách quan: trung thành với vb được tóm tắt, không thêm bớt các chi tiết, sự việc không có trong tác phẩm, không chen vào bản tóm tắt các ý kiến bình luận, khen chê của cá nhân người tóm tắt 
- Đảm bảo tính hoàn chỉnh: dù ở mức độ khác nhau, nhưng bản tóm tắt phải giúp người đọc hình dung được toàn bộ câu chuyện ( mở đầu, phát triển, kết thúc)
-Bảo đảm tính cân đối: số dòng tóm tắt dành cho các sự việc chính, nhân vật chính, chi tiết tiêu biểu và các chương, mục, phần … một cách phù hợp 
GV: Muốn viết được một văn bản tóm tắt, theo em phải làm những việc gì? Những việc ấy phải thực hiện theo những trình tự nào?
- Hs: thảo luận nhóm. 
Gọi hs đọc ghi nhớ sgk 
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Cô sẽ cho các em mượn từ điểm văn học để tham khảo cách tóm văn bản “ Trong lòng mẹ, Lão Hạc.
- Soạn bài Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự. Đọc lại truyện Lão Hạc, viết bài tóm tắt để hôm sau tóm tắt bằng lời trước lớp.
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Thế nào là tóm tắt văn bản tự sư:
 Tóm tắt văn bản tự sự là dùng lời văn của mình trình bày ngắn gọn, trung thành với nội dung chính của tác phẩm đó.
2. Cách tóm tắt văn bản tự sự
a.Những yêu cầu đối với văn bản tóm tắt 
* Vd sgk/60: Văn bản tóm tắt “Sơn Tinh Thủy Tinh”đã nêu được nội dung chính của văn bản 
* Yêu cầu: Văn bản tóm tắt phải phản ánh trung thành nội dung văn bản được tóm tắt
b.Các bước tóm tắt văn bản 
- Đọc và hiểu đúng chủ đề văn bản
- Xác định nội dung chính cần tóm tắt 
- Sắp xếp nội dung theo một trình tự hợp lí
- Viết văn bản tóm tắt
* Ghi nhớ sgk / 61
II. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Tìm đọc phần tóm tắt văn bản tự sự đã học trong từ điển văn học.
* Bài mới: Soạn bài Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự
E. RÚT KINH NGHIỆM
 **************************
Tuần: 5	 Ngày soạn: 14/09/2014
Tiết PPCT: 20 Ngày dạy: 17/09/2014
Tập làm văn: LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ.
TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1
* LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết tóm tắt một văn bản tự sự.
- Biết cách làm bài văn tự sự.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức tóm tắt một văn bản tự sự, cách làm bài văn tự sự. 
2. Kĩ năng: - Tóm tắt văn bản tự sự có độ dài giới hạn theo yêu cầu.
 - Rút ra bài học, kinh nghiệm tóm tắt văn bản.
 3.Thái độ: Tập trung chú ý, nghe và rút kinh nghiệm
C. 

File đính kèm:

  • docVan 8 tuan 5 20142015.doc
Giáo án liên quan