Giáo án Ngữ văn 8 - Kỳ II - Tiết 88

I. Mục tiêu cần đạt

1. Kiến thức

Giúp học sinh:

- Nắm vững đặc điểm hình thức của câu cảm thán.

- Chức năng của câu cảm thán.

2. Kỹ năng:

 - Nhận biết câu cảm thán trong văn bản.

 - Sử dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

3. Thái độ: Có ý thức trau dồi và sử dụng đúng hoàn cảnh giao tiếp, trong khi nói, viết.

II. Chuẩn bị:

GV: Bài soạn, các ví dụ mẫu, đoạn văn tham khảo.

HS: Đọc bài và soạn theo câu hỏi hướng dẫn.

III.GD-KNS: Nhận biết, phân tích,đánh giá, hợp tác.

IV. Các hoạt động dạy – học

 

doc3 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 4375 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Kỳ II - Tiết 88, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/1/2014 
Ngày giảng: 8A: /2/2014
	 8B: /2 /2014
Tiết 88
CÂU CẢM THÁN
Mục tiêu cần đạt
Kiến thức 
Giúp học sinh:
Nắm vững đặc điểm hình thức của câu cảm thán. 
Chức năng của câu cảm thán.
Kỹ năng:
 - Nhận biết câu cảm thán trong văn bản.
 - Sử dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ: Có ý thức trau dồi và sử dụng đúng hoàn cảnh giao tiếp, trong khi nói, viết.
II. Chuẩn bị: 
GV: Bài soạn, các ví dụ mẫu, đoạn văn tham khảo.
HS: Đọc bài và soạn theo câu hỏi hướng dẫn.
III.GD-KNS: Nhận biết, phân tích,đánh giá, hợp tác..........
IV. Các hoạt động dạy – học
1/ Ổn định tổ chức: 1'
2/ Kiểm tra bài cũ: 4'
? Nêu chức năng chính của câu cầu khiến
? Đặt câu cầu khiến
Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
* Hoạt động 2: Đặc điểm hình thức và chức năng.
- Mục tiêu: Nắm được đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán.
- Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải. 
- Thời gian: 18 phút
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- H. Đọc đoạn trích.
? Trong các đoạn trích trên, câu nào là câu cảm thán?
? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cảm thán?
? Câu cảm thán dùng để làm gì? 
? Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay trình bày kết quả một bài toán ... có thể dùng câu cảm thán không? Vì sao?
 * Chú ý.
 Khi viết đơn, biên bản ... (VBHC) hay VBKH không sử dụng những yếu tố ngôn ngữ bộc lộ cảm xúc.
? Qua phân tích ví dụ, em hiểu thế nào là câu cảm thán?
- Hs. Đọc ghi nhớ
Gv lấy thêm ví dụ về câu cảm thán cho hs phân tích
* Bài tập nhanh: Hãy thêm các từ ngữ cảm thán và dấu chấm than để chuyển đổi các câu sau thành câu cảm thán:
a, Anh đến muộn quá.
b, Buổi chiều thơ mộng.
c, Những đêm trăng lên.
- Trời ơi, anh đến muộn quá!
- Buổi chiều thơ mộng biết bao! 
- Ôi, những đêm trăng lên mới tuyệt làm sao!
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
1. Ví dụ (sgk - 43)
2. Nhận xét
* Các câu cảm thán:
a. Hỡi ơi lão Hạc! ® cảm xúc xót xa
b. Than ôi! ® cảm xúc tiếc nuối.
* Đặc điểm hình thức:
 - Có chứa các từ ngữ cảm thán.
 - Khi viết được kết thúc bằng dấu (!)
 - Khi đọc giọng diễn cảm.
* Chức năng: Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc.
* Ghi nhớ (sgk - 44)
* Hoạt động 3: HDHS luyện tập
- Mục tiêu: + Hs xác định câu cảm thán và phân tích đặc điểm hình thức của câu cảm thán trong các đoạn văn cụ thể
 + Nhận xét về sắc thái ý nghĩa của câu cảm thán.
 Phương pháp: Phân tích mẫu, thực hành, hđ nhóm.
- Thời gian: 18’
Gv hướng dẫn hs làm các bài tập
- Ha. Thảo luận bài tập, trình bày
 Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Gv. Chữa, chốt đáp án
- Hs. Suy nghĩ độc lập, cho ví dụ.
HS đặt câu cảm thán
- Gọi học sinh đặt câu, Gv nhận xét, ghi điểm
II. Luyện tập
Bài 1. Không phải tất cả những câu trên đều là câu cảm thán.
 - Câu cảm thán là:
a, Than ôi! Lo thay! Nguy thay! 
b, Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi! 
c, Chao ôi, có biết đâu rằng ... thôi.
=> Những câu trên là câu cảm thán bởi vì nó có những từ ngữ cảm thán.
Tình cảm, cảm xúc thể hiện trong các câu.
Bài 2
- Các câu đều bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
a. Lời than thở của người nông dân dưới chế độ phong kiến.
b. Lời than thở của người chinh phụ trước nỗi truân chuyên do chiến tranh gây ra.
c. Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước cuộc sống (trước cách mạng)
d. Sự ân hận của Dế Mèn trước cái chết thảm thương, oan ức của Dế Choắt.
=> Tuy đều bộc lộ tình cảm cảm xúc nhưng không thể xếp các câu này vào kiểu câu cảm thán vì không có những hình thức đặc trưng như các từ ngữ cảm thán 
Bài 3
- Chao ôi, một ngày vắng mẹ sao mà dài đằng đẵng!
- Ôi! Mỗi buổi bình minh đều lộng lẫy thay!
4. Củng cố: 2’
Gv khái quát bài học:
Hiểu được chức năng của câu cảm thán và vận dụng có hiệu quả khi giao tiếp.
5. HDVN: 1’
Hoàn thiện bài tập 4
Hãy viết đoạn văn ngắn (nội dung tự chọn). Trong đoạn văn có sử dụng các câu cảm thán.
Xem trước bài câu trần thuật. Soạn bài Đi đường.
* Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • doctiet 88.doc
Giáo án liên quan