Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 50: Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS biết:
- Công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm.
HS biết:
- Tác dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm trong nói, viết.
2. Kĩ năng:
HS thực hiện được:
- Sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm.
HS thực hiện thnh thạo:
- Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh dùng dấu đúng với hoàn cảnh khi đặt câu.
Bài : 13 Tiết: 50 Tuần dạy: 13 DẤU NGOẶC ĐƠN, DẤU HAI CHẤM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết: - Cơng dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. HS biết: - Tác dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm trong nĩi, viết. 2. Kĩ năng: HS thực hiện được: - Sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. HS thực hiện thành thạo: - Sửa lỡi về dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. 3. Thái đợ: - Giáo dục cho học sinh dùng dấu đúng với hoàn cảnh khi đặt câu. II. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Cơng dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Nghiên cứu SGK, tài liệu. 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 2. Kiểm tra miệng: ? Các vế câu ghép có mối quan hệ ý nghĩa gì? - Các vế câu ghép quan hệ với nhau khá chặt chẽ. Những quan hệ thường gặp là: quan hệ nguyên nhân, điều kiện, tương phản, tăng tiến, lựa chọn, bổ sung, tiếp nối, đồng thời, giải thích. ? Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong hai câu sau: a/ Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa. => quan hệ đồng thời. b/ Anh đi hay là tôi đi? => quan hệ lựa chọn. ? Hơm nay chúng ta học bài gì? - Bài Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. 3. Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1 (10’): dấu ngoặc đơn. ? Gọi HS đọc ví dụ trong SGK/ 134 phần 1.I? Ở ba câu trên có gì đáng chú ý? - Dấu ngoặc đơn. ? Dấu ngoặc đơn trong những đoạn trích trên được dùng để làm gì? a/ Phần giải thích để làm rõ “họ” ngụ ý chỉ ai => giúp người đọc hiểu rõ hơn phần được chú thích. b/ Phần thuyết minh về 1 lồi động vật mà tên của nĩ được dùng để gọi tên cho 1 con kênh => giúp người đọc hình dung rõ hơn đặc điểm của con kênh này. c/ Phần bổ sung thêm về thơng tin năm sinh, năm mất của Lí Bạch và phần cho người đọc rõ hơn Miên Châu thuộc tỉnh nào. ? Gọi HS đọc câu hỏi 2.I SGK/ 134. ? Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì ý nghĩa cơ bản của những đoạn trích trên có thay đổi không? - Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì ý nghĩa cơ bản của câu khơng thay đổi vì phần trong dấu ngoặc đơn chỉ là thơng tin phụ. ? HS đọc ghi nhớ SGK/ 135. Chú ý: 1/ Nam Cao sinh năm 1915 (?) – 1951 nhưng có tài liệu ghi năm sinh của ông là 1917. dấu ngoặc đơn dùng với dấu chấm hỏi tỏ ý hoài nghi. 2/ Một thế kỉ văn minh khai hóa (!) của thực dân cũng không làm ra được 1 tấc sắt. Tre vẫn còn phải vất vả mãi với người. dấu ngoặc đơn dùng với dấu chấm than tỏ ý mỉa mai. Bài tập nhanh: Phần nào trong câu sau có thể cho vào dấu (): a/ Nam, lớp trưởng lớp 8A, có một giọng hát thật tuyệt vời. b/ Mùa xuân, mùa đầu tiên trong 1 năm, cây cối xanh tươi mát mắt. Hoạt động 2 (10’): dấu hai chấm. ? Gọi HS đọc mục II SGK/ 135. ? Dấu hai chấm trong những đoạn trích sau dùng để làm gì? ? HS đọc ghi nhớ SGK/ 135. Bài tập nhanh: Phần nào trong câu sau có thể cho vào dấu: - Người Việt Nam nói “ Học thầy không tày học bạn” nhưng cũng noi “ Không thầy đố mày làm nên”. Hoạt động 3 (15’): Luyện tập. ? GV cho HS làm theo nhóm 3’. ? GV chia bài tập cho từng nhóm (theo đôi bạn) làm: - Nhóm 1: bài tập 1a. - Nhóm 2: bài tập 1b. - Nhóm 3: bài tập 1c. ? GV cho HS trình bày, bổ sung, nhận xét và sửa. ? GV cho HS làm theo nhóm 3’. ? GV chia bài tập cho từng nhóm (theo đôi bạn) làm: - Nhóm 1: bài tập 2a. - Nhóm 2: bài tập 2b. - Nhóm 3: bài tập 2c. ? GV cho HS trình bày, bổ sung, nhận xét và sửa. ? HS đọc bài tập 3. ? HS đọc bài tập 4. I. Dấu ngoặc đơn: - Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu: a. Phần giải thích. b. Phần thuyết minh. c. Phần bổ sung thông tin năm sinh và năm mất của Lý Bạch và quê của tác giả. - Bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì câu không thay đổi. Ghi nhớ: SGK/135. II. Dấu hai chấm: a. Dùng để đánh dấu lời thoại. b. Dùng để đánh dấu lời dẫn trực tiếp. c. Giải thích tâm trạng. Ghi nhớ: SGK/135. III. Luyện tập: Bài tập 1: Dấu ngoặc đơn. a. Giải thích. b. Thuyết minh. c. (1) bổ sung, (2) thuyết minh. Bài tập 2: Dấu hai chấm. a. Giải thích. b. Lời đối thoại. c. Thuyết minh. Bài tập 3: Bỏ dấu hai chấm được nhưng phần sau không có ý nhấn mạnh bằng. Bài tập 4: a. Cách nĩi 1 cĩ thể bỏ được vì phần trong dấu () trả lời câu hỏi: 2 bộ phận nào. b. Cách nĩi 2 khơng được bỏ vì phần sau dấu : là thơng tin cơ bản. 4. Tổng kết: ? Tác dụng của dấu ngoặc đơn là gì? - Đánh dấu phần bổ sung, giải thích, thuyết minh cho 1 phần trước đó. ? Tác dụng của dấu hai chấm? - Đánh dấu phần có chức năng chú thích (Giải thích, bổ sung, thuyết minh). - Đánh dấu bổ sung, giải thích, thuyết minh cho 1 phần trước đó. - Đánh dấu lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại dùng với dấu gạch ngang. 5. Hướng dẫn học tập: Đối với bài học ở tiết này: - Học thuộc lòng ghi nhớ SGK/ 134,135. - Làm các bài tập 1 -> 4 vào vở bài tập. - Làm mới các bài tập 5, 6 vào vở bài tập. Đối với bài học ở tiết sau: - Soạn bài: “Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh”: đọc, soạn bài. V. PHỤ LỤC: VI. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- DAU NGOAC DON VA DAU HAI CHAM.doc