Giáo án Ngữ văn 8 - Kỳ II - Tiết 93

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Mục tiêu chungg

 - Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán.

 - Biết sử dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

 - Có thái độ đúng đắn trong việc vận dụng câu cảm thán trong quá trình tạo lập văn bản và trong các tình huống giao tiếp cụ thể.

2.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng

a. Kiến thức

- Đặc điểm hình thức của câu cảm thán.

- Chức năng của câu cảm thán.

b. Kĩ năng

- Nhận biết câu cảm thán trong các văn bản.

- Sử dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

1. Kĩ năng tự xác định giá trị

2. Kĩ năng ra quyết định

3. Kĩ năng giao tiếp

4. Kĩ năng hợp tác

5. Kĩ năng lắng nghe tích cực

 

doc4 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1400 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Kỳ II - Tiết 93, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/ 02/ 2013
Ngày giảng: 20/ 02/ 2013
Bài 21
Tiết 93: câu cảm thán
I. Mục tiêu cần đạt
1. Mục tiêu chungg
	- Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán.
	- Biết sử dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 
 	- Có thái độ đúng đắn trong việc vận dụng câu cảm thán trong quá trình tạo lập văn bản và trong các tình huống giao tiếp cụ thể.
2.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
a. Kiến thức
- Đặc điểm hình thức của câu cảm thán.
- Chức năng của câu cảm thán.
b. Kĩ năng
- Nhận biết câu cảm thán trong các văn bản.
- Sử dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1. Kĩ năng tự xác định giá trị
2. Kĩ năng ra quyết định
3. Kĩ năng giao tiếp
4. Kĩ năng hợp tác
5. Kĩ năng lắng nghe tích cực
III. Đồ dùng
 Bảng phụ ghi bài tập
IV. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học
Thông báo, phân tích ngôn ngữ, nêu vấn đề( động não, đặt câu hỏi); thảo luận( chia nhóm, giao nhiệm vụ)
V. Các bước lên lớp
1. ổn định tổ chức ( 1’)
2. Kiểm tra ( 5’)
H. Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến? Cho ví dụ
Trả lời
- Câu câu khiến có sử dụng từ ngữ cầu khiến: hãy đừng chớ… thôi, đi, nào hoặc ngữ điệu cầu khiến, dùng để ra lệnh, khuyên bảo, yêu cầu, đề nghị
- Cuối câu cầu khiến khi viết dùng dấu chấm than, khi điều cầu khiến không được nhấn mạnh thì dùng dấu chấm
VD: học sinh lấy ví du
3.Tiến trình tổ chức các hoạt động
HĐ1. Khởi động ( 1’)
Ôi quê hương ta đẹp quá! ( Lê Anh Xuân)
H.câu trên có thuộc vào các kiểu câu em đã học không? thuộc kiểu câu nào, vì sao?
- Câu cảm thán dùng để bộc lộ tình cảm của người viết.
GV: Câu cảm thán có đặc điểm hình thức và chức năng như thế nào bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu
Hoạt động dạy và học
T/g
Nội dung
Hoạt động 2. hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu
- Đặc điểm hình thức của câu cảm thán.
- Chức năng của câu cảm thán.
*Cách tiến hành
GV sử dụng bảng phụ
- HS đọc bài tập trên bảng phụ, nêu yêu cầu bài tập
H. Trong những câu trên câu nào là câu cảm thán?
- HS trả lời, GV nhận xét, KL
H. Đặc điểm hình thức nào giúp ta nhận biết câu cảm thán?
- HS trả lời, bổ sung, GV chốt
H. Hai câu trên dùng để thể hiện điều gì?
GV: người nói ( viết) có thể bộc lộ cảm xúc bằng kiểu câu khác( câu nghi vấn) nhưng trong câu cảm thán, cảm xúc của người nói ( viết) được biểu hiện bằng phương tiện đặc thù: từ ngữ cảm thán
H. Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng, hoặc trình bày kết quả giải một bài toán… có thể sử dụng câu cảm thán không ? vì sao?
- không, vì ngôn ngữ trong biên bản, hợp đồng…( ngôn ngữ văn bản hành chính công vụ),và ngôn ngữ để trình bày kết quả giải một bài toán ( ngôn ngữ văn bản khoa học) là ngôn ngữ của tư duy lô gic nên không thích hợp với việc sử dụng những yếu tố ngôn ngữ bộc lộ cảm xúc.
H. Qua tìm hiểu bài tập em hãy cho biết câu cảm thán có những đặc điểm gì về hình thức và chức năng?
- Học sinh trả lời, GV chốt
- HS đọc ghi nhớ, GV cho học sinh trình bày những điều cần nắm trong ghi nhớ
H. đặt câu cảm thán?
- 2 học sinh đặt
H. Em có nhận xét gì về vị trí của từ cảm thán trong câu câu cảm thán ( từ nào có thể tách ra thành một câu riêng)?
- Các từ than ôi, hỡi ôi, chao ôi, trời ơi…có thể tách ra thành câu đặc biệt, cũng có thể là một bộ phận biệt lập trong câu và thường đứng ở đầu câu ( VD BT 1)
- VD: Thương thay cũng một kiếp người
- Cô ấy có tấm lòng cao thượng biết bao!
- Bình minh lên đẹp biết chừng nào!
-> thay,xiết bao, biết chừng nào…đứng sau từ ngữ mà nó bổ nghĩa.
GV lưu ý: không phải lúc nào câu nghi vấn cũng kết thúc bằng dấu chấm than có trường hợp kết thúc bằng dấu chấm và dấu chấm lửng
Hoạt động 3. HDHS Luyện tập
* Mục tiêu
- Xác định câu cảm thán trong văn bản cụ thể.
- Phân biệt đặc điểm hình thức và tác dụng của câu cảm thán trong đoạn văn cụ thể
- Viết đoạnvăn ngắn có sử dụng câu cảm thán.
*Cách tiến hành
Học sinh đọc và xác định yêu cầu bài tập 1
- HS giải bài tập, Gv nhận xét và chữa
- HS đọc, xác định yêu cầu bài tập 2
- HS thực hiện giải bài tập theo nhóm 8/ 5’, trình bày, nhận xét
- GV chữa
GV: không phải cứ bộc lộ tình cảm, cảm xúc là câu cảm thán, câu cảm thán cần có từ ngữ cảm thán
- HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 3
- HS giải bài tập, nhận xét, GV chữa
- Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập 4
- Hs thực hiện, nhận xét
- Gv chốt bằng bảng phụ
18’
18’
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
1. Bài tập ( T 43): tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng của các câu cảm thán
- Câu cảm thán
a. Hỡi ôi lão Hạc !
b. Than ôi !
- Đặc điểm hình thức
+ Có từ ngữ cảm thán: hỡi ôi và ôi.
+ dấu câu: dấu chấm than
- Chức năng
 Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói, người viết.
2.Ghi nhớ
 Đặc điểm hình thức và chức năng
II. Luyện tập
Bài tập 1: xác định câu cảm thán
a. Than ôi! lo thay! nguy thay!
B. Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi !
c. Chao ôi…mình thôi.
Bài tập 2 phân tích tình cảm, cảm xúc được thể hiện qua các câu và xác định câu.
a.Lời than thở của người nông dân dưới chế độ pk
b. Lời than thở của người chinh phu trước nỗi truân chuyên do chiến tranh pk gây ra.
c. Tâm trạng bế tắc của thi nhân trước cuộc sống ( trước CMT8)
d. Sự ân hận của Dế Mèn trước cái chết thảm thương và oan ức của Dế Choắt
=> Không phải là câu cảm thán vì không có dấu hiệu đặc trưng của câu cảm thán.
Bài tập 3 đặt câu cảm thán
+ Mẹ ơi, tình yêu mẹ dành cho con thiêng liêng biết bao !
+ Đẹp thay cảnh mặt trời buổi bình minh
Bài tập 4. đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn, cầu khiến và cảm thán.
Câu
đặc điểm hình thức
Chức năng
Nghi vấn
- Có từ ngữ nghi vấn: ai, gì, nào, bao giờ, bao nhiêu, đâu, à, ư, hả, hử, chứ, chăng, có…không, đã…chưa hoặc hay( nối các vế câu có quan hệ lựa chọn)
- Kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi
- Chức năng chính; dùng để hỏi
- Chức năng khác: cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm cảm xúc và không yêu cầu trả lời
 Cầu khiến
- Có từ ngữ cầu khiến hãy, đừng, chớ, thôi, đi, nào hoặc dùng ngữ điệu cầu khiến.
- Thường kết thúc bằng dấu chấm than. Khi điều cầu khiến không được nhấn mạnh thì kết thúc bằng dấu chấm
Yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo, ra lệnh…
Cảm thán
- Có từ ngữ cảm thán: ôi, than ôi, hỡi ôi, trời ơi, chao ôi thay, xiết bao, biết chừng nào, biết bao
- Thường kết thúc bằng dấu chấm than khi viết.
Bộc lộ tình cảm, cảm xúc trực tiếp của người nói ( viết)
4.Củng cố ( 1’)
 GV hệ thống lại bài học
5. Hướng dẫn học tập ( 1’)
- Học sinh về nhà học bài theo ghi nhớ sgk và làm bài tập 3 và viết đoạn văn ngắn có sử dụng câu cảm thán
- Chuẩn bị bài: câu trần thuật
* Yêu cầu đọc và trả lời các câu hỏi sgk

File đính kèm:

  • doctiet 93a.doc
Giáo án liên quan