Giáo án Ngữ văn 8 - Học kỳ I - Tiết 58

A. Mục tiêu cần dạt

1. Kiến thức:

- Hệ thống hóa các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp.

- Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lý tạo nên hiệu quả trong văn bản ; ngược lại, sử dụng dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người viết định diễn đạt.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản .

 - Nhận biết và sửa chữa các lỗi về dấu câu .

3. Thái độ:

- Có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu, tránh được các lỗi thường gặp về dấu câu.

- Rèn luyện kĩ năng dùng dấu câu

 

doc5 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1544 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Học kỳ I - Tiết 58, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/11/2013 
Ngày giảng: 8A: /11/2013
	 8B: /11/2013
Tiết 58
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
A. Mục tiêu cần dạt
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp.
- Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lý tạo nên hiệu quả trong văn bản ; ngược lại, sử dụng dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người viết định diễn đạt.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản .
 - Nhận biết và sửa chữa các lỗi về dấu câu .
3. Thái độ:
- Có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu, tránh được các lỗi thường gặp về dấu câu.
- Rèn luyện kĩ năng dùng dấu câu.
B. Chuẩn bị
- Giáo viên: Nghiên cứu SGK, SGV, chuẩn kiến thức và các tài liệu liên quan, bảng phụ, phiếu học tập.
- Học sinh: Đọc SGK, soạn bài theo định hướng SGK và sự hướng dẫn của GV.
C. Các kĩ năng sống cần GD trong bài
 - KN : Tư duy sáng tạo, đảm nhận trách nhiệm.....
D. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp: 8A :…………………….8B :………………
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Nêu công dụng của dấu ngoặc kép?Chữa bài tập 3,4
3. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
Các em đã được tìm hiểu hệ thống các dấu trong T V. Giờ học này cô cùng các em sẽ củng cố những kiến thức đã học về nội dung này qua hệ thống bài tập và sửa chữa các lỗi thường gặp 
* Hoạt động 2: HDHS tổng kết về dấu câu
- Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ lại các dấu câu đã học và nắm được công dụng của nó.
- Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện, hoạt động nhóm.
- Thời gian: 10 phút
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Gv sử dụng phiếu bài tập yêu cầu học sinh điền nội dung (mỗi bàn một phiếu) 
 Nội dung: Phiếu bài tập ghi nội dung thông tin cần điền, yêu cầu hs kể tên dấu câu, nêu công dụng, ví dụ
- Hình thức thi: Ai nhanh hơn
Sau khi các nhóm hoàn thành bài tập gv tổng hợp vào bảng thống kê
I. Tổng kết về dấu câu
TT
Dấu câu
Công dụng
Ví dụ
1
Dấu chấm
Dùng để kết thúc câu trần thuật
Tôi đi học.
2
Dấu chấm hỏi
Dùng để kết thúc câu nghi vấn
Lan đi học chưa?
3
Dấu chấm than
Dùng để kết thúc câu cảm thán và câu cầu khiến.
Trời hôm nay đẹp quá!
4
Dấu phẩy
Dùng để phân cách các thành phần câu và các bộ phận đồng chức trong câu.
Hôm nay, trời mưa to.
5
Dấu chấm lửng
- Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết.
- Biểu thị lời nói ngập ngừng, ngắt quãng.
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, thể hiện sự hài hước, dí dỏm.
Trong vườn trồng rất nhiều loại hoa: hoa hồng, cúc, thược dược, …
6
Dấu chấm phẩy
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
7
Dấu gạch ngang
- Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu.
- Đánh dấu trực tiếp lời nói của nhân vật
- Biểu thị sự liệt kê.
- Nối các từ nằm trong một liên danh.
Cuộc đua xe đạp Hà Nội – Huế – thành phố Hồ Chí Minh đã kết thúc.
8
Dấu gạch nối
Nối các tiếng trong một từ phiên âm (Lưu ý: dấu gạch nối không phải là một dấu câu, nó chỉ là một quy định về chính tả
Mô-li-e là nhà hài kịch lớn người Pháp.
9
Dấu ngoặc đơn
Đánh dấu phần có chức năng chú thích. (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
Dấu hai chấm dùng để đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp.
10
Dấu hai chấm
- Báo trước phần bổ sung, giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó.
- Báo trước lời dẫn trực tiếp hoặc lời dẫn đối thoại.
Mẹ hỏi con:
- Hôm nay con học bài chưa?
11
Dấu ngoặc kép
- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hoặc có hàm ý mỉa mai.
- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tạp chí dẫn trong câu văn.
Quan điểm nhân nghĩa của Nguyễn Trãi trong “Nước Đại Việt ta” chính là tư tưởng “yên dân”, “trừ bạo”.
* Hoạt động 3: Các lỗi thường gặp về dấu câu
- Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết các lỗi thường gặp về dấu câu và cách sửa chữa.
- Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện.
- Thời gian: 13 phút	
* HD Học sinh tìm hiểu về các lỗi thường gặp về dấu câu.
Gọi Học sinh đọc bài tập1
- Ví dụ trên thiếu dấu ở chỗ nào ?
- Nên dùng dấu gì để kết thúc câu ở chỗ đó ?
Cần chú ý điều gì nữa ?
- Dùng dấu chấm.
- Viết hoa chữ T.
- Vậy trong ví dụ này người viết đã mắc lỗi gì ?
- Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.
*Giáo viên yêu cầu Học sinh đọc thầm ví dụ 2
- Dùng dấu chấm sau từ "này " là đúng hay sai 
Vì sao ? 
- Sai - (không phải là câu đặc biệt dùng với dụng ý NT mà đây chỉ là trạng ngữ chỉ thời gian)
- Ở chỗ này nên sử dụng dấu gì ?
- Dấu phẩy.
- Lỗi của câu này là gì ? 
- Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc.
- Em có NX gì về lỗi ở BT1 và 2
- Đối lập nhau
Theo dõi bài tập 3
- Câu này thiếu dấu câu ở chỗ nào?
- Viết lại cho đúng ? 
- Viết như vậy nhằm mục đích gì?- Thiếu dấu phẩy
-" Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản của vùng này ".
- Phân định ranh giới giữa các danh từ cùng giữ chức vụ chủ ngữ trong câu.(các bộ phận đồng chức trong câu)
- Ở câu văn này người viết đã mắc lỗi gì?
- Em có Nx gì về cách đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất và dấu chấm ở cuối câu thứ 2 trong đoạn văn này?
- Các vị trí đó nên sử dụng dấu gì ?
- C1: dấu chấm; C2 dấu ?
- Theo em vì sao người viết mắc phải lỗi trên ?
- do không xác định đúng mục đích nói của câu
-Trong bt 4 đã mắc lỗi gì?
- Qua phân tích 4 VD trên em thấy chúng ta thường mắc những lỗi nào khi s/d dấu câu?
*Giáo viên gọi học sinh ghi nhớ ?.
- Để đánh dấu câu thích hợp ta phải căn cứ vào đâu?
- Căn cứ vào nội dung câu, mđích nói của câu, xđịnh được các thành phần chức năng ngữ pháp trong câu
-Khi s/d dấu câu đúng,phù hợp có t/d gì?
- ND câu rõ nghĩa, diễn đạt mạch lạc
- Hình thức quyết định nội dung song phải dựa vào nội dung để s/d dấu câu
II- Các lỗi thường gặp
* Bài tập 1
- Thiếu dấu chấm sau từ "xúc động".
->Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.
* Bài tập 2
Dùng dấu chấm sau từ "này " là sai. Vì câu chưa kết thúc- chưa đủ thành phần câu. Thay dấu chấm bằng dấu phẩy.
- Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc
* Bài tập 3
- Thiếu dấu phẩy để phân định các từ ngữ cùng giữ chức vụ chủ ngữ
-> Lỗi hiếu dấu thích hợp để tách bộ phận của câu khi cần thiết.
* Bài tập 4
- Dùng dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất là sai.
 Vì: Đây không phải là câu nghi vấn. Đây là câu trần thuật nên sử dụng dấu chấm.
- Dùng dấu chấm ở cuối câu thứ 2 là sai.
Vì: đây là câu nghi vấn nên sử dụng dấu chấm hỏi.
->Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
* Ghi nhớ: SGK/151
* Hoạt động 4: HD luyện tập
- Mục tiêu: Học sinh nhận biết cách sử dụng dấu câu thích hợp, biết phát hiện lỗi thường gặp về dấu câu và sửa lại cho đúng.
- Phương pháp: Thực hành
- Thời gian: 12 phút
-Hoạt động nhóm 
- Hãy điền dấu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn ?
Gv chia nhỏ từng đoạn văn cho hs điền dấu câu thích hợp trên phiếu bài tập 
- Hãy phát hiện lỗi sai? Sửa lại?
GV giải thích:
- Gv hướng dẫn học sinh 
* Bài tập làm thêm: Viết một đoạn văn (kể về thành tích học tập của em hoặc của bạn) trong đoạn văn có sử dụng các dấu câu đã học
III. Luyện tập
Bài 1: Điền dấu thích hợp theo thứ tự sau:
( , ), (.), (.), (, ), (:), (-), (!), (!),(!), (,), (, ), (.),(, ), (.),(, ), (, ), (, ), (.),(, ), (:), (-), (?),(?), (?), (!).
Bài 2:
 a. . . . . mới về?. . . mẹ dặn là anh. . . .chiều nay .
b. . . . . sản xuất, . . . .có câu…. “. .. lá rách” .
c. . . . năm tháng, nhưng. . 
4. Củng cố:
- HS cần nắm chắc kiến thức về dấu câu và sử dụng dấu câu đúng mục đích.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Vận dụng kiến thức đã học để nhận biết và phân tích ý nghĩa của dấu câu trong các văn cảnh cụ thể.
- Chuẩn bị bài: Thuyết minh về một thể loại văn học
* Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • doctiet 58.doc
Giáo án liên quan