Giáo án Ngữ văn 8 - Kỳ I - Tiết 48

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Mục tiêu chung

 - Nâng cao hiểu biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh trong việc tạo lập văn bản.

 - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào trong quá trình xây dựng văn bản thuyết minh.

2.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng

1. Kiến thức

 - Kiến thức về văn bản thuyết minh ( Trong cụm các bài học về văn bản thuyết minh đã học và sẽ học)

 - Đặc điểm, tác dụng của các phương pháp thuyết minh.

2. Kĩ năng

 - Nhận biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh thông dụng

 - Rèn luyện khả năng quan sát để nắm bát được bản chất của sự vật.

 - Tích lũy và nâng cao tri thức đời sống.

 - Phối hợp sử dụng các phương pháp thuyết minh để tạo lập văn bản thuyết minh theo yêu cầu.

 - Lựa chọn phương pháp phù hợp như định nghĩa, so sánh, phân tích, liệt kê để thuyết minh về nguồn gốc, đặc điểm, công dụng của đối tượng.

 

doc5 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1475 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Kỳ I - Tiết 48, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 05/ 11/ 2012
Ngày giảng: 09/ 11/ 2012
Bài 12
Tiết 48: phương pháp thuyết minh
I. Mục tiêu cần đạt
1. Mục tiêu chung
	- Nâng cao hiểu biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh trong việc tạo lập văn bản.
	- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào trong quá trình xây dựng văn bản thuyết minh.
2.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức
	- Kiến thức về văn bản thuyết minh ( Trong cụm các bài học về văn bản thuyết minh đã học và sẽ học)
	- Đặc điểm, tác dụng của các phương pháp thuyết minh.
2. Kĩ năng
	- Nhận biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh thông dụng
	- Rèn luyện khả năng quan sát để nắm bát được bản chất của sự vật.
	- Tích lũy và nâng cao tri thức đời sống.
	- Phối hợp sử dụng các phương pháp thuyết minh để tạo lập văn bản thuyết minh theo yêu cầu.
	- Lựa chọn phương pháp phù hợp như định nghĩa, so sánh, phân tích, liệt kê để thuyết minh về nguồn gốc, đặc điểm, công dụng của đối tượng.
II. Các kĩ năng sống cần được giáo dục trong bài
‘1. Kĩ năng giao tiếp
2. Kĩ năng sáng tạo
3. Kĩ năng tư duy lô gic
4. Kĩ năng quản lí thời gian
III. Đồ dùng: bảng phụ
IV. Phương pháp:
 Phân tích ngôn ngữ, thực hành theo mẫu, thảo luận nhóm/ động não, đặt câu hỏi, thảo luận…
V. Các bước lên lớp
1. Tổ chức
2. Kiểm tra ( 5’)
H. Vai trò của văn bản thuyết minh trong đời sống và đặc điểm của văn bản thuyết minh?
Trả lời
- Văn bản thuyết minh là loại văn bản thông dụng trong đời sống cung cấp tri thức một cách khách quan về đặc điểm, tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng của tự nhiên và xã hội bằng phương thức giải thích, giới thiệu, trình bày.
- Tri thức trong văn bản thuyết minh phải khách quan, chính xác, xác thực.
3.Tiến trình tổ chức các hoạt động
HĐ 1. Khởi động ( 1’)
H. Em đã học những văn bản thuyết minh nào và em có nhận xét gì về cách làm?
- Văn bản thuyết minh sử dụng nhiều số liệu con số...
- GV chốt lại và vào bài: ở tiết học trước chúng ta đã được tìm hiểu về văn thuyết minh, vai trò của nó trong đời sống như thế nào? Vậy làm thế nào để nội dung thuyết minh được rõ ràng có sức thuyết phục mọi người chúng ta cần sử dụng phương pháp nào? Đó chính là nội dung của bài học hôm nay.
HĐ của thầy và trò
T/g
Nội dung
HĐ2.HDHS hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: 
- Kiến thức về văn bản thuyết minh ( Trong cụm các bài học về văn bản thuyết minh đã học và sẽ học)
- Đặc điểm, tác dụng của các phương pháp thuyết minh.
* Cách tiến hành
Hs đọc các bài tập trong SGK Tr 114, 115, 116).
HS thảo luận các câu hỏi sgk
HS các nhóm báo cáo, nhận xét
GV chốt
H: Các văn bản ấy đã sử dụng các loại tri thức gì?
Các tri thức về : sự vật ( cây dừa ), khoa học ( lá cây, con giun đất ), lịch sử (khởi nghĩa ), văn hóa ( Huế ).
H: Làm thế nào để có được các tri thức ấy ?
Quan sát, học tập, tích luỹ tri thức
H: Quan sát, học tập, tích luỹ có vai trò ntn trong bài văn thuyết minh?
- Cần quan sát: tìm hiểu đối tượng về màu sắc, hình dáng, kích thước, tính chất.
- Học tập: tìm hiểu qua sách báo, tài liệu, từ điển.
- Tham quan: tìm hiểu trực tiếp, ghi nhớ qua các giác quan, các ấn tượng.
 Có vai trò quan trọng là cơ sở để viết văn bản thuyết minh.
H: Bằng tưởng tượng, suy luận có thể có tri thức để làm bài văn thuyết minh không? Vì sao ?
Tưởng tượng, suy luận sẽ không đúng với thực tế đã có do vậy tri thức đó không đảm bảo sự chính xác về đối tượng cần thuyết minh, mà phải quan sát thực tế.
Gv sử dụng bảng phụ
Hs đọc
- HS thảo luận trả lời các câu hỏi 
- HS báo cáo, nhận xét, GV chốt
H: Trong câu văn trên ta thường gặp từ gì, dùng trong những trường hợp nào?
- Từ “Là” dùng trong cách nêu định nghĩa
H: Sau từ “là” người ta cung cấp những tri thức gì?
- Cung cấp kiến thức về văn hóa, nghệ thuật, về nguồn gốc xuất thân ( nhân vật lịch sử ).
H: Dùng phương pháp nêu định nghĩa có tác dụng gì?
- Giúp người đọc hiểu về đối tượng.
H: Qua đó em rút ra mô hình phương pháp này ntn ?
A là B
A: đối tượng cần thuyết minh.
B: tri thức về đối tượng.
- HS đọc các bài tập trả lời câu hỏi bằng
- Thảo luận nhóm 5’
- Các nhóm báo cáo, nhận xét, GV chốt
H: Cho biết thuyết minh bằng cách nào và có tác dụng gì?
- Tác dụng: giúp người đọc hiểu sâu sắc, toàn diện và có ấn tượng về nội dung được thuyết minh
H: Chỉ ra ví dụ trong đoạn văn sau và nêu tác dụng của nó đối với việc trình bày, cách xử phạt những người hút thuốc lá ở nơi công cộng.
- Tác dụng: tạo sự thuyết phục, khiến người đọc tin vào những điều
H: Đoạn văn đã cung cấp những số liệu nào? Nếu không có những số liệu đó có thể làm sáng tỏ được vai trò của cỏ trong thành phố không?
- Tác dụng: nếu không có số liệu ấy người đọc chưa tin vào nội dung thuyết minh , cho rằng người viết suy diễn.
H: Cho biết tác dụng của biện pháp so sánh ?
- Tác dụng: làm tăng sức thuyết phục và độ tin cậy cho nội dung được thuyết minh.
H: Hãy cho biết bài Huế đã trình bày đặc điểm nào của thành phố Huế ?
+ Huế là sự kết hợp hài hoà của sông biển.
+ Huế đẹp với cảnh sắc sông núi
+ Huế còn là nơi những công trình kiến trúc nổi tiếng.
H: Vậy thế nào là phương pháp phân loại, phân tích? Tác dụng của phương pháp này?
- Tác dụng: giúp cho người đọc hiểu từng mặt của đối tượng một cách có hệ thống.
H: Vậy khi thuyết minh chúng ta thường sử dụng phương pháp nào ?
Gv: Trong thực tế người viết văn bản thuyết minh thường kết hợp cả 6 phương pháp thuyết minh một cách hợp lí và có hiệu quả.
- HS đọc ghi nhớ
HĐ3. HDHS luyện tập
*Mục tiêu
- Tìm các ví dụ có sử dụng các phương pháp thuyết minh.
- Đọc, chỉ ra các phương pháp thuyết minh trong một văn bản cụ thể và nêu tác dụng
- Quan sát đối tượng và thuyết minh đặc điểm của đối tượng bằng các phương pháp đã được học.
 * Cách tiến hành:
Hs đọc và xác định yêu cầu bài tập
Hs hoạt động cá nhân
Hs trả lời
Hs khác nhận xét, bổ sung
Gv chốt.
Hs đọc và xác định yêu cầu bài tập
Hs hoạt động cá nhân
Hs trả lời
Hs khác nhận xét, bổ sung
Gv chốt.
Hs đọc và xác định yêu cầu bài tập
Hs hoạt động cá nhân
Hs trả lời
Hs khác nhận xét, bổ sung
Gv chốt.
20’
15’
I. Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh.
1. Quan sát, học tập, tích luỹ tri thức để làm bài văn thuyết minh.
 Quan sát, học tập, tích luỹ tri thức có vai trò quan trọng là cơ sở để viết văn bản thuyết minh.
2. Phương pháp thuyết minh
a. Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích.
- Dùng phương pháp nêu định nghĩa giúp người đọc hiểu về đối tượng.
b. Phương pháp liệt kê
 Cách làm: kể ra lần lượt các đặc điểm, tính chất… của sự vật theo một trật tự nào đó.
c. Phương pháp nêu ví dụ
Cách làm: dẫn ra những ví dụ cụ thể .
mà người viết đã cung cấp.
d. Phương pháp dùng số liệu (con số).
Cách làm: dùng số liệu chính xác để khẳng định độ tin cậy của các tri thứcđược ung cấp.
e Phương pháp so sánh.
- Cách làm : so sánh hai đối tượng cùng loại hoặc khác loại nhằm làm nổi bật đặc điểm, tính chất của đối tượng cần thuyết minh.
g. Phương pháp phân loại, phân tích
Cách làm: chia đối tượng ra từng mặt, từng khía cạnh, từng vấn đề… để lần lượt thuyết minh.
II. Ghi nhớ.
- Yêu cầu khi làm văn thuết minh
- Các phương pháp thuyết minh
III. Luyện tập
Bài tập 1. (SGK Tr 128).
Phạm vi nghiên cứu trong văn bản Ôn dịch thuốc lá:
Kiến thức về khoa học: tác hại của khói thuốc lá đối với sức khoẻ và lối sống đạo đức của con người.
b) Kiến thức về xã hội: tâm lí lệch lạc của một số người coi hút thuốc lá là văn minh, sang trọng.
- Tỉ lệ người hút thuốc lá rất
cao.
Bài tập 2. (SGK Tr 128).
- Phương pháp so sánh: so sánh với AIDS , với giặc ngoại xâm.
- Phương pháp phân tích: tác hại của hắc ín, ni-cô-tin, ôxít các bon.
- Phương pháp nêu số liệu: số tiền phạt ở Bỉ, số tiền mua một bao thuốc 555.
Bài tập 3. (SGK Tr 129).
Văn bản: Ngã ba Đồng Lộc 
*/ Thuyết minh đòi hỏi những kiến thức cụ thể, chính xác, khách quan, xác thực, khoa học
*/ Kiến thức:
- Về lịch sử, về cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Về quân sự.
- Về cuộc sống của các nữ thanh niên xung phong thời chống Mĩ cứu nước.
*/ Phương pháp dùng số liệu, sự kiện cụ thể.
4. Củng cố. (1’)
- Có những phương pháp nào thường được sử dụng trong văn bản thuyết minh ?
- Gv hệ thống kiến thức bài.
5. HDHT. (1’)
Học bài và làm bài tập 4.
Chuẩn bị: Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh.

File đính kèm:

  • doctiet 48.doc
Giáo án liên quan