Giáo án Ngữ văn 8 - Kỳ I - Tiết 3

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

 - Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.

 - Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc- hiểu và tạo lập văn bản.

 - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào trong cuộc sống.

2. Trọng tâm kiến thức kĩ năng

a. Kiến thức

 Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ

b. Kĩ năng

 Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

1. Kĩ năng giao tiếp

2. Kĩ năng suy nghĩ sáng tạo

3. Kĩ năng tự nhận thức

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng đồ tư duy, bảng phụ

 

doc4 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1554 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Kỳ I - Tiết 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/ 8/ 2012
Ngày giảng: 22/ 8/ 2012
Bài 1
Tiết 3: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung
	- Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
	- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc- hiểu và tạo lập văn bản.
	- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào trong cuộc sống.
2. Trọng tâm kiến thức kĩ năng
a. Kiến thức
	Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ
b. Kĩ năng
	Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1. Kĩ năng giao tiếp
2. Kĩ năng suy nghĩ sáng tạo
3. Kĩ năng tự nhận thức
III. Đồ dùng dạy học
Bảng đồ tư duy, bảng phụ
IV. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
Phân tích ngôn ngữ, nêu vấn đề, thảo luận nhóm ( Kĩ thuật sử dụng bản đồ tư duy, thảo luận nhóm, động não)
V. Các bước lên lớp
1. ổn định tổ chức ( 1’)
	Lớp 8a:...../.....;lớp 8b:..../ .....
2. Kiểm tra đầu giờ ( 3’)
	GV hướng dẫn học sinh nhập môn
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động 1. Khởi động ( 2’)
H. Hãy cho biết cặp từ sau thuộc từ loại nào?
Nhà thương- bệnh viện- khoa nhi- khoa nội
- Đây là từ đồng nghĩa
Gv: Từ ngữ rất đa nghĩa, từ ngữ có nghĩa rộng, nghĩa hẹp để hiểu nghĩa của từ ngữ theo hai phương diện và cách sử dụng từ ngữ đúng và hợp lý, tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu 
 Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
* Cách tiến hành
- Gv cho học sinh quan sát sơ đồ tư duy
tu hú, sáo
động vật
thú
chim
 Cá
cá rô…
voi, bò 
hươi
H. nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ thú, chim, cá? vì sao?
H. Nghĩa của từ thú, chim, cá rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ voi, bò, tu hú, sáo, cá rô… ? vì sao?
H. Nghĩa của từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào
H.qua tìm hiểu bài tập và quan sát trên sơ đồ hãy cho biết những hiểu biết của em về từ ngữ nghĩa rộng và nghĩa hẹp?
- HS đọc ghi nhớ sgk.
H. Những điều cần nắm qua ghi nhớ?
Hoạt động 3. Luyện tập
* Mục tiêu
- Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của từ ngữ trong một nhóm từ cho trước.
- Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với các từ ngữ cho trước hoặc được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ cho trước.
- Tìm các từ ngữ không thuộc cùng một phạm vi nghĩa.
- Xác định các từ thuộc cùng một phạm vi nghĩa trong một văn bản cụ thể.
*Cách tiến hành
- Gv cho học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh lập sơ đồ tư duy
- Hs trình bày, nhận xét
- Gv treo sơ đồ 
Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập
- Hs hoạt động nhóm 4/ 3’
- HS trình bày, nhận xét
- GV chữa.
Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập
- GV dùng bản đồ tư duy cho học sinh điền
- Hs thực hiện, Gv nhận xét, chữa
Học sinh đọc bài tập 4 nêu yêu cầu bài tập
- hs thực hiện, trả lời
- Gv nhận xét, chữa
Học sinh đọc bài tập 5 và nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh hoạt động nhóm 4/ 3’
- Các nhóm báo cáo, nhận xét
- Gv chữa
16’
20’
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp
1.Tìm hiểu bài tập: quan sát sơ đồ, phân biệt từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp.
- Nghĩa của từ Động vật (chỉ nghĩa khái quát của loài)-> nghĩa rộng.
- Nghĩa của từ Thú rộng hơn từ voi, hươu ( chỉ từng cá thể)
- Nghĩa của từ thú, chim, cá nghĩa hẹp hơn nghĩa của từ động vật ( Chỉ nghĩa của từng lớp)
2.Ghi nhớ ( sgk- T.10)
- Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp
II. Luyện tập
Bài 1. Lập sơ đồ thể hiện cấp đồ khái quát nghĩa của từ ngữ
áo dài
áo sơ mi
Quần đùi
quần dài
Y phục
Quần
áo
Bài 2.Tìm từ ngữ có nghĩa rộng hơn so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm sau
a. Chất đốt
b. Nghệ thuật
c. Thức ăn
d. Nhìn
e. đánh
Bài 3.Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của từ ngữ sau
a. xe cộ: ô tô, xe máy, xe đạp…
b. Kim loại: sắt, thép, nhôm...
Bài 4. Chỉ ra những từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ sau:
a. Thuốc lào
b.Thủ quỹ
Bài 5: Tìm ba động từ cùng thuộc một phạm vi nghĩa trong đó có một từ có nghĩa rộng và hai từ có nghĩa hẹp
Khóc: sụt sùi, nức nở
4.Củng cố ( 2’)
H. Thế nào là từ ngữ có nghĩa rộng và từ ngữ có nghĩa hẹp?
- HS trả lời, GV nhận xét bổ sung và hệ thống lại bài
5. Hướng dẫn học tập (1’)
- Về nhà học bài theo nội dung ghi nhớ
- Chuẩn bị bài: tính thống nhất về chủ đề của văn bản
(Đọc và trả lời các câu hỏi trong sgk)

File đính kèm:

  • doctiet 3.doc