Giáo án Ngữ văn 8 - Kỳ I
A) Mục tiêu cần đạt: Giúp HS :
Cảm nhận được tâm trạng bỡ ngỡ, những cảm giác mới lạ của nhân vật tôi ở lần tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yêu tố miêu tả và biểu cảm .
1. Kiến thức :
- Cốt truyên , nhân vật , sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học .
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh .
2 Kĩ năng :
- Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm .
- Trình bày những suy nghĩ , tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân .
3. Thái độ : Có thái độ trân trọng những cảm xúc rụt rè, bỡ ngỡ của các em nhỏ lần đầu đến trường .
B) Chuẩn bị :
- Giáo Viên : Giáo án , SGK , SGV.
- Học Sinh : Vở bài soạn.
Sinh : Vở bài sọan, vở bài tập . C/ Tiến trình lên lớp : Họat Động 1 : Khởi động 1) Ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra bài cũ : Câu 1 : Thế nào là từ địa phương ? Ví dụ ? (5 điểm ) . Câu 2 : Tìm từ tòan dân cho các từ địa phương sau: ngái ,chộ , cá lóc, ghe ,bây chừ.(5 điểm) Đáp án : Câu 1 : Ghi nhớ /sgk / 56 . Câu 2 : Từ địa phương Từ toàn dân Ngái Chộ Cá lóc Ghe Bây chừ Xa Thấy Cá quả Thuyền Bao giờ 3/ Giới thiệu bài mới : Từ tác dụng của nói quá , giáo viên đi vào bài mới . Họat Động 2 : Hình thành kiến thức mới. HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT Giáo viên treo bảng phụ có ví dụ 1 /sgk / 101. GVH: Cách nói trong các câu ca dao, tục ngữ trên có đúng sự thật không? Thực chất cách nói ấy nhằm nói lên vấn đề gì? HS: Không đúng sự thật GVH: Hãy so sánh cách nói được in đậm với cách nói bình thường ? - Đêm tháng năm rất ngắn Ngày tháng mười rất ngắn . Mồ hôi ướt đẫm . HS: Câu có sử dụng phép nói quá sinh động hơn , gây ấn tượng hơn GVH :Thế nào là nói quá ? Nói quá như vậy có tác dụng gì? GVH : Tìm thêm các ví dụ có sử dụng cách nói quá ? GV cho vd : “Mười người đu cành đu đủ không gẫy”. GVH : Ví dụ trên có phải là nói quá không? Vì sao? Ta gọi cách nói đó là gì?. GV: Nói khoác và nói quá là phóng đại nhưng khác về t/d biểu cảm. + Nói quá là biện pháp tu từ nhằm tăng giá trị hiểu cảm của lời nói . + Nói khóac kông mang giá trị tích cực . Từ đó học sinh đọc ghi nhớ /sgk /102. Họat Động 3 : Luyện Tập HS đọc yêu cầu bài tập 1/sgk /102. HS lên bảng trình bày . GV nhận xét - sữa chữa . HS đọc yêu cầu bài tập 2/sgk /102 . HS trao đổi nhóm . Đại diện nhóm trình bày . HS đọc yêu cầu bài tập 3/sgk /102. HS lên bảng trình bày . GV nhận xét - sữa chữa . HS đọc yêu cầu bài tập 4/sgk /103 . HS trao đổi nhóm . Nhóm trưởng lên bảng dán bảng phụ GV nhận xét - sữa chữa I/ Tìm hiểu bài: 1/ Nói quá và tác dụng của nói quá. * Vd /sgk /101. a/ … chưa nằm đã sáng . … chưa cười đã tối . => Mức độ ngắn trong ngày và đêm. b/ “ Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày”. => Nhấn mạnh nỗi vất vả. => Nói quá . 2/ Ghi nhớ: Sgk /102 . B/ Luyện tập. BT 1/ sgk /102 : Nói quá – ý nghĩa . a/ sỏi đá cũng thành cơm : thành quả của lao động gian khổ ,vất vả , nhọc nhằng … b/ đi lên đến tận trời : vết thương chẳng có nghĩa lí gì, không phải bận tâm . c/ thét ra lửa : kẻ có quyền sinh quyền sát đối với người khác . BT 2/ sgk /102 :Điền vào chỗ trống . a/ chó ăn đá gà ăn sỏi. b/ bầm gan, tím mặt. c/ ruột để ngoài da. d/ nở từng khúc ruột. e/ vắt chân lên cổ . BT 3/ sgk /102 : Đặt câu . a. Cô ấy có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành . b . Đòan kết là sức mạnh dời non lấp bể. c. Công việc lấp biển vá trời là công việc của nhiều thế hệ . d . Những chiến sĩ mình đồng da sắt đã chiến thắng . e . Mình nghĩ nát óc mà vẫn chưa giải được bài tóan này . BT 4/ sgk /103. Trơn như mỡ . Nhanh như cắt. Lừ đừ như ông từ vào đền . Đủng đỉnh như chỉnh trôi sông . Lúng túng như gà mắt tóc . Họat Động 4 : Củng cố – Dặn dò ? Th ế n ào l à n ói qu á ? - Làm BT 5 /sgk /103 . - Soạn : Thông tin về ngày trái đất năm 2000 . Tiết 38 ÔN TẬP TRUYỆN KÝ VIỆT NAM A/ Mục tiêu cần đ ạt : Giúp HS củng cố , hệ thống hóa và khắc sâu kiến thức phần truyện , kí hiện đại Việt Nam học học kì I . 1.Kiến thức : - Sự giống và khác nhau cơ bản của các truyện kí đã học về các phương diện thể lọai , phương thức biểu đạt , nội dung , nghệ thụât . - Những nét độc đáo về nội dung và nghệ thuật của từng văn bản . - Đặc điểm của nhân vật trong các tác phẩm truyện . 2. Kĩ năng : - Khái quát , hệ thống hóa và nhận xét về tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể . - Cảm thụ nét riêng , độc đáo của tác phẩm đã học . 3. Thái độ : Có cái nhìn đúng đắn về các tác phẩm văn học hiện đại Việt Nam . B/ Chuẩn bị : - Giáo Viên : Giáo án , SGK , SGV , Bảng phụ . - Học Sinh : Vở bài sọan, vở bài tập . C/ Tiến trình lên lớp : Họat Động 1 : Khởi động 1/ Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ : Câu 1 : Xác định vị trí của văn bản : Hai cây phong ? Nêu những nét chính về nội dung và nghệ thuật của văn bản ? (6 điểm ) . Câu 2 : Nguyên nhân nào khiến cho hai cây phong chiếm vị trí trung tâm và gây xúc động cho người kể chuyện ? (4 điểm ). Đáp án : Câu 1 : Ghi nhớ /sgk /101. Câu 2 : Nguyên nhân : + Hai cây phong gắn với tình yêu quê hương da diết . +Hai cây phong gắn bó với những kỉ niệm xa xưa của tuổi học trò. + Đặc biệt h/ả hai cây phong với câu truyện đầy xúc động về thầy Đuy-sen và cô bé An- tư- nai 40 năm về trước. 3/ Giới thiệu bài mới : Nhằm giúp các em hệ thống hóa kiến thức về các văn bản truyện ký VN . GV đi vào bài mới Họat Động 2 : Hình thành kiến thức mới. Câu 1 : Lập bảng thống kê . Tên văn bản, tác giả Thể loại PTBĐ Nội dung chủ yếu Đặc sắc nghệ thuật Tôi đi học . Thanh Tịnh (1911-1988) Truyện ngắn Tự sự (xen trữ tình) Những kỉ niệm trong sáng về ngày đấu tiên đến trường của tuổi học trò. - So sánh đặc sắc - Kể chuyện kết hợp với miêu tả và biểu cảm . Trong lòng mẹ . Nguyên Hồng (1918-1902) Hồi kí Tự sự (xen trữ tình ) Nỗi cay đắng, tủi cực của chú bé mồ côi và tình yêu thương mẹ mãnh liệt của bé Hồng Cảm xúc, tâm trạng nồng nàn , mãnh liệt; sử dụng những hình ảnh so sánh , liên tưởng táo bạo . Tức nước vỡ bờ . Ngô Tất Tố (1893-1954) Tiểu thuyết Tự sự Bộ mặt tàn ác, bất nhân của chế độ phong kiến và ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn, sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông thôn . Khắc họa nv và miêu tả hiện thực một cách chân thực , sinh động . Lão Hạc . Nam Cao (1915- 1951) Truyện ngắn Tự sự (xen trữ tình) Số phận đau thương và phẩm chất cao quý của người nông dân cùng khổ trong XH VN trước CM tháng tám. Nhân vật được đào sâu tâm lí ,cách kể chuyện tự nhiên ,linh họat , vừa chân thực vừa đậm chất triết lí và trữ tình . Câu 2 :So sánh 1/ Giống nhau: - Đều là văn bản tự sự , truyên kí hiện đại. - Đều lấy đề tài về con người và cuộc sống xã hội đương thời của tg , đều đi sâu miêu tả số phận cực khổ của những con người bị vùi dập . - Đều chan chứa tinh thần nhân đạo. - Có lối viết chân thực , gần đời sống , rất sinh động. 2/ Khác nhau: Dựa vào bảng hệ thống. Họat Động 3 : Luyện Tập - Học sinh phát biểu cảm nghĩ về một số nhân vật . - Nhận xét về số phận , phẩm chất của người nông dân qua 2 tác phẩm Tắt đèn và Lão Hạc Họat Động 4 : Củng cố – Dặn dò - Nội dung chủ yếu của hai văn bản : Tắt đèn và Lão Hạc ? - Soạn :Thông tin về ngày trái đất năm 2000 . Tiết 39 THÔNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000 A ) Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : - Thấy được ý nghĩa to lớn của việc bảo vệ môi trường. Từ đó có những suy nghĩ và hành động tích cực về vấn đề xử lí rác thải sinh họat . - Thấy được tính thuyết phục trong cách thuyết minh và những kiến nghị mà tác giả đề xuất trong văn bản . 1. Kiến thức : - Mối nguy hại đến môi trường sống và sức khỏe con người của thói quen dùng túi ni lông . - Tính khả thi trong những đề xuất được tg trình bày . - Việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu , sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ và bố cục chặt chẽ , hợp lí đã tạo nên tính thuyết phục của văn bản . 2. Kĩ năng : - Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh . - Đọc – hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết . 3. Thái độ : Có thái độ đúng đắn trong việc sử dụng bao ni lông . B) Chuẩn bị : - Giáo Viên : Giáo án , SGK , SGV . - Học Sinh : - Vở bài sọan. - Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về tác hại của việc dùng bao bì nilông và những vấn đề khác của rác thải sinh họat làm ô nhiễm môi trường . C) Tiến trình lên lớp : 1 : Khởi động a. Ổn định tổ chức : b. Kiểm tra bài cũ : Câu 1 : Xác định thể loại , phương thức biểu đạt , nội dung chủ yếu của 2 văn bản : Trong lòng mẹ và Tức nước vỡ bờ ? (6 điểm ) Câu 2 : Giải thích ý nghĩa của thành ngữ : Tức nước vỡ bờ ? câu thành ngữ ấy được chọn làm nhan đề cho văn bản có thỏa đáng không ?Vì sao ? (4 điểm ) . Đáp án : Câu 1 : T ên văn bản , tác giả Thể loại PTBĐ Nội dung ch ủ yếu Tôi đi học . Thanh Tịnh (1911-1988) Truyện ngắn Tự sự (xen trữ tình) Những kỉ niệm trong sáng về ngày đấu tiên đến trường của tuổi học trò. Trong lòng mẹ . Nguyên Hồng (1918-1902) Hồi kí Tự sự (xen trữ tình ) Nỗi cay đắng, tủi cực và tình yêu thương mẹ mãnh liệt của bé Hồng Câu 2 : Hiện tượng nước bị dồn nén quá chặt đến mức vỡ cả bờ ra . Câu thành ngữ được chọn làm nhan đề rất thỏa đáng vì nó diễn tả diễn biến tâm trạng chị Dậu từ chỗ cam chịu,van xin tên cai lệ và người nhà lí trưởng tha cho chồng đến chỗ vùng dậy quật ngã tên cai lệ và người nhà lí trưởng ngã chỏng quèo trên mặt đất .Ngòi bút hiện thực Ngô Tất Tố dã làm tóat lên cái logíc hiện thực Tức nước vỡ bờ , có áp bức có đấu tranh . 2. Bài mới : Giáo viên liên hệ tình hình thực tế việc sử dụng bao bì nilông của học sinh , từ đó đi vào bài mới . HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT Họat động 1 : Đọc – hiểu văn bản. Dự kiến phương pháp : Vấn đáp . GVH : Nêu xuất xứ của văn bản ? GV giảng : văn bản được sọan thảo dựa trên bức thông điệp của 13 cơ quan nhà nước và tổ chức phi chính phủ, phát đi ngày 22/4/2000, nhân lần đầu tiên Việt Nam tham gia Ngày Trái Đất .(thế giới đặt ra chủ đề: một ngày không dùng bao ni- lông). HS đọc văn bản / sgk /105 . GVH: Nêu nội dung chính của văn bản ? (tác hại của việc sử dụng bao bì nilông và động viên mọi người hạn chế sử dụng nó) GVH: Văn bản có thể chia làm mấy phần ? Giới hạn và ND từng phần ? HS: P1: Nguyên nhân ra đời của bản thông điệp Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000 . P2: phân tích tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông , từ đó nêu ra một số giải pháp cho vấn đề sử dụng bao bì ni lông . P3: Lời kêu gọi mọi người : một ngày không dùng bao nilông . GVH: Văn bản trên thuộc kiểu văn bản gì ? HS: Văn bản nhật dụng có sử dụng yếu tố thuyết minh . Họat động 2 : Tìm hiểu tác phẩm. Dự kiến phương pháp : Vấn đáp . Học sinh đọc lại đoạn 1 và trả lời các câu hỏi: G
File đính kèm:
- Giao an 8 HKI - Duyên2.4.doc