Kiến thức phân môn Tiếng Việt thuộc môn Ngữ văn lớp 8

I-Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ:

-Nghĩa của một từ có thể rộng hơn ( khái quát hơn ) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn ) nghĩa của từ ngữ khác

-Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác

-Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác

- Một từ ngữ có nghĩa rộng với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp với từ một từ ngữ khác.

II-Trường từ vựng:

-Trường từ vựng: Là một tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa

a.Một trường từ vựng có thể gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.

b. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại.

c. Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.

d. Trong thơ văn,cuộc sống người ta thường dùng cách chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt ( phép nhân hóa, ẩn dụ, so sánh )

III-Từ tuợng hình-Từ tường thanh

- Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái,kích thước,. của sự vật,hiện tượng tự nhiên và con người.

- Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.

*TÁC DỤNG:

-Gợi hình ảnh,âm thanh cụ thể,sinh động,chân thực,có giá trị biểu đạt cao.

-Nó giúp cho người đọc,người nghe nhìn thấy được về sự vật,con người được miêu tả.

-Thường đựoc dùng trong văn miêu tả và văn tự sự.

 

doc3 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 769 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiến thức phân môn Tiếng Việt thuộc môn Ngữ văn lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIẾN THỨC PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT THUỘC MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
I-Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ:
-Nghĩa của một từ có thể rộng hơn ( khái quát hơn ) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn ) nghĩa của từ ngữ khác 
-Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác 
-Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác 
- Một từ ngữ có nghĩa rộng với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp với từ một từ ngữ khác. 
II-Trường từ vựng:
-Trường từ vựng: Là một tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa
a.Một trường từ vựng có thể gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
b. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại.
c. Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.
d. Trong thơ văn,cuộc sống người ta thường dùng cách chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt ( phép nhân hóa, ẩn dụ, so sánh )
III-Từ tuợng hình-Từ tường thanh
- Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái,kích thước,.. của sự vật,hiện tượng tự nhiên và con người.
- Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.
*TÁC DỤNG:
-Gợi hình ảnh,âm thanh cụ thể,sinh động,chân thực,có giá trị biểu đạt cao.
-Nó giúp cho người đọc,người nghe nhìn thấy được về sự vật,con người được miêu tả.
-Thường đựoc dùng trong văn miêu tả và văn tự sự.
IV-Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội:
- Từ ngữ địa phương là những từ ngữ chỉ được dùng trong phạm vi một hoặc một số địa phương nhất định.
-Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xây dựng nhất định.
-Để đạt được hiệu quả trong giao tiếp cần chú ý:
+Không nên lạm dụng từ ngữ này 1 cách tuỳ tiện vì nó gây ra sự tối nghĩa,khó hiểu.
+Để tô đậm sắc thái địa phương hoặc tầng lớp xuất thân,tính cách của nhân vật.
+Phải phù hợp với tình huống giao tiếp trong thơ văn có thể sd từ ngữ thuộc hai tầng lớp này để tô đậm màu sắc địa phương,màu sắc tầng lớp xã hội.
+Phải tìm hiểu các từ ngữ toàn dân có nghĩa tương ứng để sd khi cần thiết.
V-Trợ từ,Thán từ:
Trợ từ :là những từ đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hay biểu thị thái độ đánh giá sự vật , sự việc .1 số trợ từ : Những, chính , đích , ngay ...
* Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm cảm xuc của người nói hoặc dùng để gọi đáp . Thán từ thường đứng ở đầu câu có khi nó đựoc tách ra thành 1 câu đặc biệt
* Thán từ gồm 2 loại chính
Thán từ bộ lộ tình cảm cảm xúc : á ái ơ ô hay than ôi trời ơi
Thán từ gọi đáp :này,ơi,vâng,dạ,ư,...
VI_Tình thái từ:
Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý như sau :
- Tình thái từ nghi vấn : à, ư, hả, hử, chứ, chăng.
- Tình thái từ cầu khiến : đi, nào, với .
- Tình thái từ cảm thán : thay, sao .
- Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm : ạ, nhé, cơ, mà, nhỉ.
Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp ( quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm. )
-Khi biểu thị sự lễ phép,kính trọng dùng từ ạ ở cuối câu.
VII-Nói quá:
Nói quá: là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật sự việc hiện tượng được miêu tả nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng, gây sức biểu cảm...
VIII-Nói giảm nói tránh
- Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách biểu đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá buồn đau, ghê sợ, nặng nề, tránh thổ tục, thiếu văn hóa,thiếu lịch sự.
-Các cách nói giảm nói tránh.
+Dùng các từ đồng nghĩa,đặc biệt là từ Hán-Việt.
+Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa.
+Nói vòng.
+Nói trống(Nói tỉnh ngược).
IX-Câu ghép:
- Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm Chủ - Vị không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C - V này được gọi là một vế câu.
a. Dùng những từ có tác dụng nối 
- Nối bằng 1 quan hệ từ.
-Nối bằng một cặp QHT.
-Nối bằng một cặp phó từ,đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau(Cặp từ hô ứng).
b.Không dùng từ nối:Trong trường hợp này,giữa các vế câu cần có dấu phẩy,dấu chấm phẩy hợac dấu hai chấm.
-Các vế của câu ghép có quan hệ ý nghĩa với nhau khá chặt chẽ. Những quan hệ thường gặp là: quan hệ nguyên nhân, quan hệ điều kiện ( giả thiết), quan hệ tương phản, quan hệ tăng tiến, quan hệ lựa chọn, quan hệ bổ sung, quan hệ tiếp nối, quan hệ đồng thời, quan hệ giải thích.
-Mối quan hệ thường được đánh dấu bằng những quan hệ từ, cặp quan hệ từ hoặc cặp từ hô ứng nhất định. Tuy nhiên, để nhận biết chính xác quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu, trong nhiều trường hợp, ta phải dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp.
X-Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm:
*Dấu hai chấm dùng để : 
- Đánh dấu ( báo trước) Phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó;
- Đánh dấu ( báo trước) lời dẫn trực tiếp( dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).
*Dấu ngoặc đơn dùng để :Đánh dấu phần chú thích(Giải thích,thuyết minh,bổ sung thêm).
XI-Dấu ngoặc kép:
- Dấu ngoặc kép đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
- Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai.
- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san,  được dẫn.

File đính kèm:

  • docDe cuong.doc