Giáo án Ngữ văn 8 - Học kỳ I - Tiết 51
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Đề văn thuyết minh, Yêu cầu cần đạt khi làm một bài văn thuyết minh.
- Cách quan sát, tích luỹ tri thức và vận dụng các phương pháp để viết bài văn thuyết minh.
2. Kỹ năng:
- Xác định yêu cầu của một đề văn thuyết minh.
- Quan sát nắm được các đặc điểm , cấu tạo nguyên lý vận hành , công dụng . Của đối tượng cần thuyết minh.
- Tìm ý, lập dàn ý, tạo lập một văn bản thuyết minh.
3. Thái độ:
- Ý thức học tập nghiêm túc, quan sát tỉ mỉ để có tư liệu viết bài thuyết minh.
* GD- KNS: Kĩ năng nhận biết, tìm kiếm và sử dụng thông tin.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Ngày soạn: 2/11/2013 Ngày giảng: 8A: /11/2013 8B: /11 /2013 Tiết 51 ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Đề văn thuyết minh, Yêu cầu cần đạt khi làm một bài văn thuyết minh. - Cách quan sát, tích luỹ tri thức và vận dụng các phương pháp để viết bài văn thuyết minh. 2. Kỹ năng: - Xác định yêu cầu của một đề văn thuyết minh. - Quan sát nắm được các đặc điểm , cấu tạo nguyên lý vận hành , công dụng…. Của đối tượng cần thuyết minh. - Tìm ý, lập dàn ý, tạo lập một văn bản thuyết minh. 3. Thái độ: - Ý thức học tập nghiêm túc, quan sát tỉ mỉ để có tư liệu viết bài thuyết minh. * GD- KNS: Kĩ năng nhận biết, tìm kiếm và sử dụng thông tin..... B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Giáo viên: Bài soạn, ví dụ mẫu Học sinh: Đọc trước bài C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp: 8A :…………………….8B :……………… 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là văn bản thuyết minh? Văn bản thuyết minh có những đặc điểm chung gì? 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới *Hoạt động 2: Tìm hiểu đề và cách làm bài văn thuyết minh - Mục tiêu: HS nắm được cách nhận dạng đề văn thuyết minh và cách làm bài văn TM . - Phương pháp: Vấn đáp giải thích, nêu và GQVĐ. - Thời gian: 20 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV đưa thêm một số đề văn khác trên bảng phụ. ? Em hãy gạch chân các đối tượng thuyết minh trong từng đề văn? ? Cho biết đối tượng thuyết minh bao gồm những gì?-> - Đối tượng thuyết minh bao gồm: + Con người: Một gương mặt thể thao Việt Nam,... + Sự vật(đồ vật, con vật, thực vật, đồ chơi): Hoa ngày tết ở Việt Nam,... + Hiện tượng(lễ tết): Tết Trung Thu + di tích, + món ăn ? Em có nhận xét gì về các đối tượng đó? ?Việc x/đ rõ đtượng TM của đề bài sẽ có t/d ntn khi làm bài? -Tìm hiểu rõ đtượng TM sẽ x/đ rõ phạm vi tri thức,tìm phương pháp thích hợp ? Nêu đặc điểm nhận dạng đề văn thuyết minh? Gv nêu một số đề bổ sung + Lễ hội chọi trâu ở Đồ Sơn. + Nón lá Việt Nam. + Nhã nhạc cung đình Huế ? Các đề này có điểm gì khác với đề đã cho trong sách giáo khoa? Không kèm mệnh đề ? Em hãy đặt một số đề văn thuyết minh? Giáo viên tổ chức Học sinh trò chơi tiếp sức ). Chia lớp thành 2 nhóm ( trong 5 phút ). -Yêu cầu Học sinh nhận xét chéo. -Giáo viên sửa chữa bổ sung. Tuyên dương nhóm làm việc tốt. VD đề văn thuyết minh: a. Đối tượng là con người: Ví dụ: Văn Quyến, cầu thủ xuất sắc của thể thao Việt Nam. b. Đối tượng là sự vật: Ví dụ: Núi Đọ ở Thanh Hoá. c. Đối tượng là hiện tượng: Ví dụ: Cúm gà H5N1. GV chốt đặc điểm của đề văn TM * Gọi Học sinh đọc. ? Đối tượng TM của v/b là gì? - Chiếc xe đạp ? Chỉ ra phần MB, TB, KB và cho biết ND mỗi phần ? 1. MB : .........nhờ sức người : giới thiệu khái quát về phương tiện xe đạp. 2. TB : .....Tay cầm : Trình bày cấu tạo xe đạp và nguyên tắc hoạt động của nó . - Đoạn 1: cấu tạo của xe đạp. Cấu tạo và cơ chế hoạt động của hệ thống truyền động. - Đoạn 2: Cấu tạo và công dụng của hệ thống điều khiển. - Đoạn 3: Cấu tạo, vị trí, tác dụng của hệ thống chuyên chở. - Đoạn 4: Một số bộ phận khác. - Đoạn 5: Công dụng, tiện ích của xe đạp. 3. KB : Còn lại : khẳng định vai trò quan trọng của chiếc xe đạp trong đời sống của người VN hiện tại và trong tương lai . ? Các ý ở phần thân bài có thể đổi chỗ cho nhau được hay không? Vì sao? * Các tri thức thuyết minh được sắp xếp theo trình tự từ khái quát đến cụ thể và theo tầm quan trọng của các bộ phận ® Hợp lí. ? Bài viết đã sử dụng những phương pháp thuyết minh nào? Hãy chỉ rõ. * Gợi ý ? Để giới thiệu khái quát về CXĐ người viết đã sử dụng PPTM nào? - + Phương pháp định nghĩa: dùng câu C- là, giải thích ? Để nêu cấu tạo của CXĐ người viết đã sử dụng PPTM gì? - Liệt kê, phân tích, phân loại. ?Em có n/x gì về phương pháp TM liệt kê và phân loại phân tích của bài văn? -Hợp lí,chặt chẽ:có thể mô tả kĩ lưỡng, chi tiết về ctạo của từng hệ thống và ng.tắc h/đ của nó Phần KB t/g đã s/d phương bpháp TM nào? -So sánh,định nghĩa lại(bày tỏ thái độ,t/c) ? Nhận xét về ngôn ngữ thuyết minh trong bài? * Ngôn ngữ thuyết minh: trong sáng, chính xác, dễ hiểu ? Tri thức thuyết minh trong bài viết thuộc lĩnh vực nào? Tác giả đã tích lũy tri thức ấy bằng cách nào? ? Từ việc tìm hiểu văn bản Xe đạp, con hãy rút ra kinh nghiệm gì khi làm bài văn thuyết minh? GV chốt ý và cho HS đọc ghi nhớ. Cách làm bài văn thuyết minh : * Bước 1: Tìm hiểu đề: - Đề có yêu cầu thể loại thuyết minh không? - Đề yêu cầu thuyết minh đối tượng nào? * Bước 2: Tích luỹ kiến thức về đối tượng: - Quan sát thực tế. - Tra cứu tài liệu. - Phân tích. * Bước 3: Xây dựng bố cục: - Mở bài: Giới thiệu khái quát về đối tượng thuyết minh, dùng phương pháp định nghĩa. - Thân bài: Thuyết minh từng phần, từng bộ phận, từng phương diện ... của đối tượng. - Kết bài: Thái độ đối với đối tượng thuyết minh. * Bước 4: Tạo văn bản ( viết, nói) * Bước 5: Kiểm tra, sửa lỗi. I. Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh 1. Đề văn thuyết minh a. VD b. Nhận xét - Đối tượng TM rất phong phú da dạng * Nhận dạng đặc điểm đề văn TM - Đối tượng thuyết minh bao - Đề văn thuyết minh thường gồm hai phần: - Phần nêu yêu cầu thuyết minh. Thường dùng các từ Giới thiệu, thuyết minh, trình bày. +Phần nêu đối tượng thuyết minh. * Ghi nhớ SGK/140 2. Cách làm bài văn thuyết minh * Ví dụ :VB Xe đạp * Nhận xét * Đối tượng thuyết minh: Xe đạp. * Dàn ý: 3 phần. a. Mở bài: Giới xe đạp là một phương tiện giao thông. b. Thân bài: trình bày cấu tạo xe đạp và nguyên tắc hoạt động của nó . c. Kết bài: khẳng định vai trò quan trọng của xe đạp trong hiện tại và tương lai. * Ghi nhớ sgk/140 * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập - Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào BT thực hành - Phương pháp: Vấn đáp giải thích, nêu và GQVĐ, HĐ nhóm - Thời gian:15 phút HĐ nhóm: 4 nhóm HS thực hiện xây dựng nội dung chi tiết các phần trong bố cục. -hs thảo luận thống nhất dàn ý - Đại diện nhóm trình bày theo 3 phần. GV nhận xét và hướng dẫn HS sửa chữa. Trong 5 bước làm bài, câu hỏi chỉ yêu cầu làm thực hiện bước nào? - Đề chỉ chọn bước thứ 3 Xây dựng bố cục văn bản. Gợi ý chung +MB:gthiệu chung về nón lá(là một đồ vật gần gũi,quen thuộc ,rất cần thiết đ/v đ/s con người VN) +TB:-Nón lá có hình chóp,làm từ tre,lá cọ non,mo tre -Nón lá có nhiều t/d như che nắng, mưa, làm quà tặng, dụng cụ để múa, vật trang trí -nón lá giản dị mộc mạc vốn là biểu tượng cho phụ nữ VN +KB:-nón lá đã đi vào hồn thơ VN -là cảm hứng stạo nghệ thuật hát múa -là món quà thuỷ chung :btượng cho vẻ đẹp con người VN II. Luyện tập * Đề bài: Giới thiệu về chiếc nón lá Việt Nam * Xây dựng bố cục: a. Mở bài: b. Thân bài: c. Kết luận: 4. Củng cố: HS cần nhớ và hiểu được đặc điểm của đề và cách làm bài văn thuyết minh. 5. Hướng dẫn về nhà: - Tìm đọc các văn bản thuyết minh - Chuẩn bị viết bài TLV số 3 * Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- tiet 51.doc