Giáo án Ngữ văn 8 - Học kỳ I - Tiết 44

A. Mục tiêu cần đạt

1. Kiến thức:

- Hiểu được vai trò, vị trí và đặc điểm của văn bản thuyết minh trong đời sống con người; ý nghĩa, phạm vi sử dụng, yêu cầu của bài văn TM

2. Kĩ năng:

- Phân biệt văn bản thuyết minh với các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm và nghị luận.

- Viết và phân tích văn bản thuyết minh.

3. Thái độ:

- Có ý thức sử dụng đúng loại văn bản này trong đời sống.

* GD- KNS: Kĩ năng nhận biết, cảm nhận, tìm kiếm và sử dụng thông tin.

B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

 

doc3 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 3478 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Học kỳ I - Tiết 44, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/10/2013 
Ngày giảng: 8A: /10/2013
	 8B: /10/2013
Tiết 44
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN 
THUYẾT MINH
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Hiểu được vai trò, vị trí và đặc điểm của văn bản thuyết minh trong đời sống con người; ý nghĩa, phạm vi sử dụng, yêu cầu của bài văn TM
2. Kĩ năng: 
- Phân biệt văn bản thuyết minh với các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm và nghị luận.
- Viết và phân tích văn bản thuyết minh. 
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng đúng loại văn bản này trong đời sống.
* GD- KNS: Kĩ năng nhận biết, cảm nhận, tìm kiếm và sử dụng thông tin.....
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
 Giáo viên: Bài soạn, đoạn văn mẫu
 Học sinh: Đọc trước bài
C. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp: 8A :…………………….8B :………………
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
Chúng ta vừa viết bài văn số 2, tạm khép lại kiểu bài tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. Giờ học này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một kiểu văn bản mới, đó là văn bản thuyết minh. Văn bản thuyết minh có vai trò gì trong đời sống? Đặc điểm của nó như thế nào? Các em sẽ tìm được câu trả lời sau khi học xong bài hôm nay.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh
- Mục tiêu : HS thấy được vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh 
- Phương pháp : Nêu và GQVĐ, phân tích mẫu
- Thời gian: 30p
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
* Yêu cầu h/s đọc 3 văn bản trong SGK 
* HS chú ý vào văn bản ( a)
? Theo em văn bản (a ) trình bày vấn đề gì?
- Văn bản a: trình bày lợi ích của cây dừa. Lợi ích này gắn với đặc điểm của cây dừa. Giới thiệu riêng về cây dừa Bình Định, gắn bó với đ/ s của người dân Bình Định .
* HS chú ý vào VD b.
 ? Văn bản b vừa đọc giúp em nhận biết được điều gì?
 Giới thiệu tác dụng của chât diệp lục làm cho lá cây có màu xanh .
? Tại sao lá cây có mầu xanh diệp lục?
*HS chú ý vào VD c.
? Văn bản c được giới thiệu nth?
Văn bản c: Giới thiệu Huế là một trung tâm văn hóa với những đặc điểm tiêu biểu riêng của Huế .
? Vậy đặc điểm ấy thể hiện qua hình ảnh chi tiết nào?
- Thiên nhiên đẹp, công trình kiên trúc nổi tiếng, sản phẩm đặc sắc, nổi tiếng, Huế TP anh hùng.
? 3 VB có điểm gì giống nhau?
- MĐ: cung cấp tri thức
? Em thường gặp những kiểu vb này ở đâu? trong những môn học nào?
-Trong VH, Sinh học, báo chí…
? Hãy kể tên một vài văn bản đã học cùng kiểu văn bản trên?
- Cầu Long Biên chứng nhân lich sử .
- Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000.
- Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử…
? Trong thực tế khi nào người ta dùng các văn bản đó ? 
-Khi cần có những hiểu biết khách quan về đối tượng
 (sự vật , sự việc , sự kiện ) thì ta phải dùng văn bản trên ( thuyết minh ) .
*GV chốt lại – gọi HS đọc ghi nhớ 
( dâu chấm 1 SGK/117)
Bài tập 1:2 VB có thuộc VB TM? Vì sao?
a. Cung cấp kiến thức lịch sử.
b. Cung cấp kiến thức khoa học.
? Các văn bản trên có thể xem là văn bản tự sự, miêu tả , biểu cảm nghị luận không ? Tại sao chúng khác với các văn bản ấy ở chỗ nào ?
-Không phải là văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm . Vì : 
+ Văn bản tự sự phải có sự việc và nhân vật .
+Văn bản miêu tả phải có cảnh sắc, con người, cảm xúc .
+Văn bản nghị luận phải có luận điểm, luận cứ, luận chứng .
GV 3 VB là kiểu văn bản khác đó là văn bản trình bày những tri thức qua đặc điểm tiêu biểu của SV, HT, giúp cho mọi người hiểu về tri thức đó một cách chính xác, đầy đủ,chặt chẽ, hấp dẫn...
Trong VB không sử dụng các yếu tố hư cấu tưởng tượng->...VB thuyết minh
? Vậy đặc điểm chung của VBTM là gì?
*HS suy nghĩ trả lời cá nhân.
* GV chốt lại- Gọi HS đọc ghi nhớ
	(dấu chấm 2,3 SGK/117 ).
I-Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh
1.Văn bản thuyết minh trong đời sống con người
1. Ví dụ
 2. Nhận xét
a). Cây dừa Bình Định
- Trình bày lợi ích của cây dừa . Bình Định
b). Giải thích về tác dụng của chất diệp lục làm cho người ta thấy lá cây có màu xanh.
c). Giới thiệu: Huế như là một trung tâm văn hoá nghệ thuật lớn của Việt Nam với những đặc điểm tiêu biểu riêng của Huế. 
2. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của đối tượng.
* Ghi nhớ: SGK/117
* Hoạt động 3: HDHS luyện tập
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành
- Phương pháp: Vấn đáp giải thích, nêu và GQVĐ, HĐ nhóm
- Thời gian: 15p’
*HS đọc và làm theo yêu cầu.
*GV hướng dẫn – HS thảo luận tại lớp.
* HS thảo luận theo bàn , sau 3p’ đưa kết quả thảo luận…
Bài 3: HS thảo luận, trả lời.
* GV. 
 điều chỉnh, bổ sung và lưu ý HS: 
Cũng như các thể loại văn bản khác, văn bản thuyết minh cũng cần đan xen các phương thức biểu đạt khác nhau để làm rõ đối tượng thuyết minh và tạo sự hấp dẫn, lôi cuốn người đọc. Về những nội dung này, các em lần lượt được học ở những bài sau và ở chương trình lớp 9.
III. Luyện tập 
Bài tập 2
Một bài văn nghị luận có sử dụng yếu tố thuyết minh để nói rõ tác hại của việc dùng bao bì nilông.
Làm cho lời đề nghị có sức thuyết phục cao.
Bài tập 3:
Các văn bản khác cũng cần sử dụng yếu tố thuyết minh vì:
- Tự sự: giới thiệu sự vật, sự việc, nhân vật...
- Miêu tả: giới thiệu cảnh vật, con người, thời gian, không gian …
- Biểu cảm: giới thiệu đối tượng gây cảm xúc là con người hay sự vật …
- Nghị luận: giới thiệu luận điểm, luận cứ …
4. Củng cố:
 HS cần nắm chắc kiến thức về đặc điểm của văn bản thuyết minh, nhận diện loại văn bản này trong thực tế.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Vận dụng kiến thức đã học để nhận biết và phân tích đặc điểm của văn bản thuyết minh
- Tìm thêm các ví dụ về VBTM
- Chuẩn bị bài: Ôn dịch thuốc lá
* Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • doctiet 44.doc
Giáo án liên quan