Giáo án Ngữ văn 7 - Bài 3, Tiết 10: Văn bản Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước con người
I.Mục tiêu dạy học
1.Kiến thức .
Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của các bài ca dao về tình yêu quê hương -đất nước- con người.
2. Kĩ năng.
Phân biệt các dạng bài dân ca. Rèn luyện khả năng đọc hiểu các bài ca dao- dân ca về tình yêu qh-đn-cn.
.3.Tình cảm
Giáo dục tình cảm yêu mến,thích thú với các làn điệu dân ca việt nam. Tình cảm yêu quê hương đất nước.
Lớp :7a. Tiết:. Ngày dạy: Sĩ số: ..Vắng:. 7b. Tiết:. Ngày dạy: Sĩ số: ..Vắng.. 7c. Tiết:. Ngày dạy: Sĩ số: ..Vắng:. Bài:3. Tiết: 10. Văn bản. Những câu hát về tình yêu quê hương -đất nước- con người I.Mục tiêu dạy học 1.Kiến thức . Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của các bài ca dao về tình yêu quê hương -đất nước- con người. 2. Kĩ năng. Phân biệt các dạng bài dân ca. Rèn luyện khả năng đọc hiểu các bài ca dao- dân ca về tình yêu qh-đn-cn. .3.Tình cảm Giáo dục tình cảm yêu mến,thích thú với các làn điệu dân ca việt nam. Tình cảm yêu quê hương đất nước. .II.Chuẩn bị . -H/s đọc ,chuẩn bị bài ở nhà. -G/v một số bài dân ca có cùng chủ đề về tình yêu quê hương- đất nước- con người. III.Tiến trình bài học . ổn định tổ chức . Kiểm tra bài cũ. ? Đọc và trình bày nội dung ý nghĩa 1 bài ca dao mà em thích. Bài mới . Giới thiệu bài HĐGV HĐHS KTCĐ HĐ1 H/dẫn tìm hiểu chung văn bản - Giới thiệu giọng đọc,yêu cầu đọc văn bản. - Nhận xét ,dánh giá. ?Em hãy đọc vài câu ca dao hay hát 1 bài dân ca mà em biết? - Nêu ra một số bài ca có cùng chủ đề. - Y/cầu giải thích từ khó. ? Vì sao 4 câu hát khác nhau có thể hợp thành 1 văn bản? -Kết luận: ? Chỉ ra nội dung bố cục từng bài ca? ? Các bài ca sử dụng những cách diễn đạt nào? - Chốt nội dung chính cần đạt . ? Theo em những câu hát này thuộc kiểu văn tự sự hay biểu cảm? - Chốt nội dung cần đạt. - Chú ý, nghe. - Đọc - Nhận xét. - Chú ý - Đọc, nhận xét. - Chú ý. - Dựa vào nội dung chú thích, trả lời. - Suy nghĩ , trả lời. - Chú ý. - Suy nghĩ, trả lời - Nhận xét, bổ sung ý kiến - Chú ý. -Suy nghĩ, trả lời . -nhận xét . -Chú ý. I. Đọc ,tìm hiểu chung văn bản 1. Đọc,chú giải. 2. Cấu trúc các bài ca. - 4 bài ca là 4 câu hát tập trung phản ánh tình yêu qh-đn-cn. + Bài ca1: Ca ngợi cảnh đẹp đất nớc. +Bài ca2: Ca ngợi vẻ đẹp kinh thành Thăng Long. + Bài ca3: Ca ngợi cảnh đẹp xứ Huế + Bài ca4: Ca ngợi phong cảnh đồng quê - Các bài ca sử dụng thể thơ lục bát và song thất lục bát. Lối hát đối đáp. - Các bài ca đều thuộc kiểu văn bản biểu cảm. HĐ2 H/dẫn tìm hiểu nội dung bài ca dao 1 -Y/cầu đọc nội dung bài ca dao 1. ? Bài ca dao có lời của mấy người ? Chỉ ra bố cục của bài? - Chốt nội dung cần đạt. ? Những địa danh nào được nhắc đến trong bài ca? - Chốt nội dung cần đạt. ? Những địa danh có đặc điểm gì chung , riêng. - Chốt nội dung cần đạt. - Đọc , chú ý nghe. - Suy nghĩ ,trả lời - Chú ý. - Suy nghĩ, trả lời. - Bổ sung ý kiến - Chú ý, ghi vở. - Suy nghĩ, trả lời. - Nhận xét , bổ sung ý kiến - Chú ý, ghi vở. II. Tìm hiểu chi tiết văn bản. Bài ca dao 1. - Là lời đối đáp của đôi trai gái : + Phần đầu : Lời người hỏi + Phần sau : Lời người đáp. - Các địa danh : + 5 cửa ô Hà Nội +Sông Lục Đầu + Sông Thương +Núi Tản Viên + Đền Sòng + Thannh Hóa + Lam Sơn. - Điểm riêng :Mỗi địa danh gắn với mỗi địa phương. - Điểm chung: Đều là nơi nổi tiếng về lịch sử ,văn hóa của đất nước. HĐ3: H/dẫn tìm hiểu nội dung bài ca dao 2 - Y/cầu đọc nội dung bài ca dao2. ? Bài ca nói tới những địa danh nào? Vì sao bài ca dao không trực tiếp nói đến những địa danh đó ? -Giảng bình: -Chú ý nghe. - Suy nghĩ trả lời. - Nhận xét , bổ sung ý kiến - Chú ý nghe, ghi vở. 2.Bài ca dao 2. - Hồ gươm , cầu Thê Húc, chùa Ngọc Sơn, đài Nghiên , tháp Bút . -> Tất cả đều là thắng cảnh của kinh thành Thăng Long xưa. - Đó vừa là vẻ đep của truyền thống , của văn hóa. Bài ca khơi gợi tình cảm yêu quí , lòng tự hào v ề thủ đô Hà Nội văn hiến. HĐ4: H/dẫn tìm hiểu nội dung bài ca dao 3 -Y/cầu đọc nội dung bài ca dao. ? Nhận xét tác dụng ,ý nghĩa của từ láy “Quanh quanh”? - Đưa ra nội dung cần đạt ? Các tính từ “non xanh” “nước biếc” Có tác dụng gợi tả vẻ đẹp nào của xứ Huế? - Chốt nội dung cần đạt. ? Đại từ “Ai” có tác dụng như thế nào trong bài? - Kết luận: ? Nội dung nào ẩn chứa trong bài ca? - Giảng bình: - Đọc, chú ý nghe. -Suy nghĩ, trả lời . - Bổ sung ý kiến - Chú ý . - Suy nghĩ, trả lời. - Bổ sung ý kiến. -Chú ý . - Suy nghĩ, trả lời. - Bổ sung ý kiến -Chú ý . -Trả lời. - Chú ý nghe , ghi vở. 3. Bài ca dao 3 - Từ láy: “Quanh quanh” gợi mở hình ảnh con đường uốn khúc , mếm mại. - Các tính từ : “non xanh”“nước biếc” Gợi tả màu xanh của núi , nước hòa lẫn tạo vẻ đẹp êm dịu , tươi mát hiền hòa. -Đại từ “Ai” sử dụng như 1 lời mời chào mọi người đến với xứ Huế =>Bài ca thể hiện tình cảm yêu mến, lòng tự hào trước cảnh đẹp xứ Huế. HĐ5: H/dẫn tìm hiểu nội dung bài ca dao 4 -Y/cầu đọc nội dung bài ca dao. ? Hãy nêu nhận xét của em về cấu tạo của 2 câu thơ đầu ? Tác dụng? - Giảng bình: ? Tác dụng của phép so sánh “Thân em như chẽn lúa đòng đòng” ? - Chốt nội dung cần đạt. ? Bài ca dao phản ánh những vẻ đẹp nào? Tình cảm nào? - Kết luận. - Đọc , chú ý nghe. - Suy nghĩ ,trả lời - Bổ sung ý kiến - Chú ý ghi vở. - Trả lời, nhận xét , bổ sung ý kiến. - Chú ý . - Suy nghĩ, trả lời. - Chú ý, ghi vở. 4.Bài ca dao 4. - Nghệ thuật đảo , lặp ở 2 câu thơ đầu tạo ấn tượng với phong cảnh: + Đồng lúa xanh tốt + Cảm xúc phấn chấn , yêu đời của người nông dân . -Phép so sánh gợi tả vẻ đẹp đầy sức sống của người thôn nữ trên cánh đồng lúa. => Bài ca dao ca ngợi cảnh và người ở thôn quê. Thể hiện tình cảm yêu quí niềm tự hào với quê hương. 4. Củng cố Hệ thống hóa nội dung bài học 5.Dặn dò H/dẫn chuẩn bị bài từ láy.
File đính kèm:
- tiet10 nhungvauhatvetinhyeuqh-dn-cn.doc