Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 8
I/ Mục tiêu
- Lập dàn bài tập nói dưới hình thức đơn giản, ngắn gọn.
- Biết kể miệng trước tập thể một câu chuyện.
1. Kiến thức.
Cách trình bày miệng một bài kể chuyện dựa theo dàn bài đã chuẩn bị.
2. Kĩ năng.
- Lập dàn bài kể chuyện.
- Lựa chọn, trình bày miệng những việc có thể kể chuyện theo một thứ tự hợp lí, lời kể rõ ràng, mạch lạc, bước đầu biết thể hiện cảm xúc.
- Phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật nói trực tiếp.
3/ Thái độ: Cĩ ý thức trong việc trình by trước đám đông.
II/ Chuẩn bị:
GV: SGK, chuẩn KT-KN, gio n, ti liu tham khảo
HS: Sưu tầm ti liệu cĩ lin quan.
1. Kiến thức. Cách trình bày miệng một bài kể chuyện dựa theo dàn bài đã chuẩn bị. 2. Kĩ năng. - Lập dàn bài kể chuyện. - Lựa chọn, trình bày miệng những việc có thể kể chuyện theo một thứ tự hợp lí, lời kể rõ ràng, mạch lạc, bước đầu biết thể hiện cảm xúc. - Phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật nói trực tiếp. 3/ Thái độ: Cĩ ý thức trong việc trình bày trước đám đơng. II/ Chuẩn bị: GV: SGK, chuẩn KT-KN, giáo án, tài liêu tham khảo HS: Sưu tầm tài liệu cĩ liên quan. III/ Tổ chức các hoạt động học tập 1/ Ổn định:ktss (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ: ( 4 ’) - Khi kể việc và kể người, người ta cần kể những gì? 3/ Tiến hành bài học Hoạt động 1: Chuẩn bị thời gian ( 10’) a. Phương pháp giảng dạy: Phương pháp vấn đáp, thực hành, phân tích, nêu vấn đề… b.Các bước hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Nội dung - Hướng dẫn HS giới thiệu một số dàn bài luyện nói kể chuyện. - Gọi HS đọc đề bài a, b, c, d trang 77 SGK. - Nêu yêu cầu của tiết luyện nói : Phải kể chân thật, kể những việc có thể tin được và không nhất thiết yêu cầu kể sự thật ở nhà mình. - Gọi HS đọc dàn bài tự giới thiệu về bản thân. - Phần mở bài gồm mấy phần? - Giải thích cho hS biết từng phần ở phần mở bài. - Dựa vào dàn bài phần thân bài gồm có mấy ý chính? - Phần kết bài nêu lên điều gì? - Gọi HS đọc dàn bài kể về gia đình mình trong SGK trang 77 - Phần mở bài ở đề bài kể về gia đình có giống phần mở bài ở dàn bài giới thiệu về bản thân không? - Phần thân bài gồm những ý nào? - Phần kết bài nêu lên điều gì của người kể? - Chú ý nghe GV hướng dẫn. - Đọc bài tập theo yêu cầu của GV. - Nghe GV nêu lên yêu cầu của tiết học này. - Đọc dàn bài số 2a trang 77 SGK. - Gồm 2 phần - Nghe GV giải thích - Gồm 4 ý chính - Lời cảm ơn - Đọc dàn bài 2 b trang 77 SGK - Suy nghĩ trả lời. - Dựa vào SGK để trả lời - Nêu lên lời suy nghĩ tình cảm của mình dành cho gia đình I . Chuẩn bị : * Dàn bài luyện nói kể chuyện : 1. Tự giới thiệu về bản thân - Mở bài : Lời chào và nêu lí do tự giới thiệu. - Thân bài : + Tên tuổi, gia đình gồm những ai + Công việc hằng ngày + Sở thích và nguyện vọng. - Kết bài : Cảm ơn mọi người chú ý nghe. 2. Kể về gia đình : - Mở bài : Lời chào và nêu lí do kể - Thân bài : Giới thiệu chung về gia đình. Kể về bố Kể về mẹ Kể về anh, chị , em - Kết bài : Tình cảm của mình đối với gia đình. Hoạt động 2: Luyện nói trên lớp thời gian (25 ’) a.Phương pháp giảng dạy: Phương pháp vấn đáp, thực hành, nêu vấn đề… b.Các bước hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Nội dung - Chia nhóm luyện nói - Chọn một số HS lên bảng nói trước lớp. - GV lưu ý HS một số điểm: + Khi nói phải nói to, rõ để mọi người đều nghe. + Tự tin, tự nhiên mắt nhìn vào mọi người - Chia nhóm luyện nói - Đại diện nhóm lên bảng trình bày theo yêu cầu của GV II . Luyện nói trên lớp. HS trình bày theo nhóm, lên bảng trình bày trước lớp IV/ Tổng kết và hướng dẫn học tập (5’) Hoạt động 3: Củng cố, dặn dị - Củng cố : + Nhắc lại dàn bài ở hai đề bài trên? + Gọi hS đọc bài tham khảo SGK trang 78 - Dặn dò : + Dặn dò: - Học bài - Tập kể lại câu chuyện này. - Chuẩn bị bài : Danh từ ( Xem lại các kiến về danh từ ở tiểu học và trả lời các câu hỏi trong sgk /86, 87) Văn bản: CÂY BÚT THẦN (Giảm Tải) Ngày soạn: 19/9/2014 Tiết 30-31 Tuần 8 Tiếng Việt DANH TỪ Ngày soạn: 19/9/2014 Tiết 32 Tuần 8 I. Mục tiêu - Nắm được các đặc điểm của danh từ. - Nắm được các tiểu loại danh từ : Danh từ chung II. Kiến thức chuẩn. 1. Kiến thức - Khái niệm danh từ . + Nghĩa khái quát của danh từ . + Đặc điểm ngữ pháp của danh từ ( khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp ). - Các loại danh từ . 2. Kĩ năng. - Nhận biết danh từ trong văn bản . - Phân biệt danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật . - Sử dụng danh từ để đặt câu . 3/ Thái độ: cĩ ý thức trong việc dùng từ III/ Chuẩn bị: GV: SGK, chuẩn KT-KN, giáo án, tài liêu tham khảo HS: Sưu tầm tài liệu cĩ liên quan. IV/ Tổ chức các hoạt động học tập 1/ Ổn định: (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 ’) Câu 1 : Nếu dùng từ không đúng nghĩa sẽ dẫn đến tác hại như thế nào trong câu văn ? Câu 2 : Có mấy cách khắc phục lỗi dùng từ? 3/ Tiến hành bài học Hoạt động 1: Đặc điểm của danh từ thời gian( 15 ’) a.Phương pháp giảng dạy: Phương pháp vấn đáp, quy nạp, thực hành, nêu vấn đề… b.Các bước hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Nội dung - Hướng dẫn HS tìm hiểu danh từ trong câu. - Dựa vào kiến thức ở bậc tiểu học em hãy nhắc lại thế nào là danh từ? - Gọi HS đọc câu 1 trang 86. - Em hãy xác định danh từ trong cụm danh từ in đậm “ Ba con trâu ấy” ? - Con trâu là danh từ chỉ người hay chỉ vật? - Ngoài danh từ con trâu trong câu còn có danh từ khác không? - Từ “làng” danh từ chỉ gì? - Em hãy tìm danh từ chỉ hiện tượng, khái niệm? - Danh từ là gì? - Chốt lại kiến thức - Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm của danh từ. - Xung quanh danh từ trong cụm danh từ “ Ba con trâu ấy” còn có những từ nào nữa? -Từ ba, ấy la øtừ chỉ gì? - Vậy danh từ có thể kết hợp được với các từ chỉ gì ở phía trước và từ chỉ gì ở phía sau? - GV chốt lại. - Chú ý lắng nghe. - Nhắc lại kiến thức ở bậc tiểu học. - Đọc câu 1 trang 86 SGK - Danh từ con trâu. - Chỉ vật - Các danh từ : Vua, thúng, gạo, làng, gạo nếp. - Chỉ địa phương. - Danh từ chỉ hiện tượng : Mưa, sấm, bão, gió... - Danh từ chỉ khái niệm (Hay trừu tượng) độc lập, tự do, đạo đức ... - Rút ra kết luận. - Từ : Ba, ấy . - Chỉ số lượng phía trước danh từ ( Ba), còn từ ( ấy) dùng để định vị sự vật ở phía sau danh từ – cụm danh từ. - Rút ra kết luận. I. Đặc điểm của danh từ: 1. Danh từ là gì? Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm. 2. Đặc điểm của danh từ: - Danh từ có thể kết hợp được với từ chỉ số lượng ở phía trước các từ : này, ấy, đó ... ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ. Hoạt động 2: Danh từ chung : thời gian( 10 ’) a.Phương pháp giảng dạy: Phương pháp vấn đáp,quy nạp, thực hành, phân tích, nêu vấn đề… b.Các bước hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Nội dung GV treo bảng phụ ghi sẵn ngữ liệu 1 (SGK tr 109 ) GV yêu cầu HS đọc bảng phụ . Hỏi: Hãy xác định các danh từ trong câu ? GV giảng : Đây là những danh từ chỉ sự vật và những kiểu loại của nĩ là danh từ chung và danh từ riêng . GV treo bảng phụ ghi sẵn bảng phân loại trong SGK tr 108 . GV yêu cầu HS lên bảng điền các danh từ chung và danh từ riêng theo mẫu cho sẵn . GV nhận xét, sửa chữa . Hỏi: Dựa vào bảng phụ, em hãy rút ra định nghĩa của danh từ chung và danh từ riêng ? GV chớt ,ghi bảng => HS chú ý theo dõi . HS thực hiện theo yêu cầu của GV . HS chú ý thực hiện theo yêu cầu của GV : - Vua , cơng ơn , tráng sĩ, Phù Đổng Thiên Vương , đền thờ, làng, Giĩng, xã, Phù Đổng, huyện, Gia Lâm, Hà Nội. HS chú ý nghe . HS thực hiện theo yêu cầu của GV . HS thực hiện theo yêu cầu của GV . HS nghe , khắc phục HS thực hiện theo yêu cầu của GV . HS nghe , ghi vào vở *Danh từ chung : Danh từ chung là tên gọi một loại sự vật . VD: Vua, tráng sĩ … Danh từ riêng là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương,.. VD Hoạt động 3: Luyện tập thời gian( 10 ’) a.Phương pháp giảng dạy; Phương pháp vấn đáp,quy nạp, thực hành, nêu vấn đề… b.Các bước hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Nội dung - Gọi HS đọc bài tập 2 trang 87 SGK - Liệt kê các loại từ đứng trước danh từ chỉ người. - Liệt kê các loại từ đứng trước danh từ chỉ đồ vật. - Gọi HS đọc bài tập 3 trang 87 SGK. - Tìm danh từ chỉ đơn vị qui ước chính xác. - Tìm danh từ chỉ đơn vị qui ước ước chừng. GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 1 (SGK tr 109) . GV yêu cầu HS đọc bảng phụ . ? Bài tập yêu cầu gì ? GV chớt ,ghi bảng => - Đọc bài tập 2 trang 87 SGK. - Tìm danh từ chỉ người, chỉ vật. - Đọc bài tập 3 - Tìm danh từ chỉ đơn vị qui ước chính xác. - Tìm danh từ chỉ đơn vị qui ước ước chừng. HS chú ý theo dõi . HS thực hiện theo yêu cầu của GV . HS thực hiện theo yêu cầu của GV. HS nghe , ghi vào vở . III.Luyện tập * Bài 2 : Liệt kê các loại danh từ. a. Dứng trước danh từ chỉ người : Ông, cô, ngài, viên, em. b. Đứng trước danh từ chỉ đồ vật : Cái, bức, tấm, quyển, quả, tờ, chiếc. * Bài 3 : Liệt kê các loại danh từ. a. Danh từ chỉ đơn vị qui ước chính xác : Tạ, tấn, kilômét, lít b. Danh từ chỉ đơn vị qui ước ước chừng : Hũ, bó, vốc, gang, đoạn... 1- tr109 Tìm danh từ chung Danh từ chung :miến, đất, ngày xưa, bây giờ, thần, nịi, rồng, con trai, tên. IV/ Tổng kết và hướng dẫn học tập(5’) Hoạt động 4: Củng cố, dặn dị *Củng cố: ? Danh từ là gì ? ? Có mấy loại danh từ ? *Hướng dẫn tự học : -Viết lại đoạn văn ( từ đầu ... các hình vẽ ) trong truyện “Cây bút thần”. Sau đó liệt kê các danh từ chỉ sự vật và danh từ chỉ đơn vị trong đoạn văn đó . -Xem bài : “Luyện nói kể chuyện” chuẩn bị mợt bài thuyết trình về mợt câu chuyện vui, hay cảm đợng để kể trước lớp . -Chuẩn bị bài mới : “Ngơi kể và lời kể trong văn tự sự” +Đọc trước đoạn văn mở đầu ở I (SGK tr 87) để biết sơ nét về ngơi kể và phân biệt được ngơi kể thứ nhất và ngơi kể thứ ba
File đính kèm:
- tuan 8 ngu van 6 HKI.docx