Đề kiểm tra định kì học kì II môn Ngữ văn 6 (phần văn bản) - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Đồng Lạc (Có đáp án)

Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm).

Đọc kĩ câu hỏi và trả lời bằng cách viết thêm, ghép đôi hoặc khoanh tròn vào chữ cái in hoa ở đầu câu trả lời em cho là đúng nhất.

Câu 1: (0,5 điểm) Nối tên văn bản sao cho phù hợp với nội dung tương ứng.

Tên văn bản Nội dung văn bản Nối

1. Sông nước Cà Mau a. Vẻ đẹp hùng dũng và sức mạnh của con người lao động trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ. 1 -

2. Vượt thác b. Cảnh thiên nhiên và sinh hoạt trong sáng và tươi đẹp của con người trên một vùng đảo của Tổ quốc. 2 -

 c. Vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã và cuộc sống tấp nập, trù phú, độc đáo của vùng đất tận cùng phía Nam của Tổ quốc. 3 -

 Câu 2: (0,25 điểm) Văn bản "Bức tranh của em gái tôi” do ai sáng tác?

A. Đoàn Giỏi. B. Tô Hoài. C. Tạ Duy Anh. D. Võ Quảng.

 Câu 3 (1,0 điểm)

a. Cho 3 từ sau: “xấu hổ”, “ngỡ ngàng”, “hãnh diện”. Hãy lựa chọn và điền vào chỗ trống cho phù hợp với tâm trạng nhân vật người anh trong một văn bản đã học : "Thoạt tiên là sự., rồi đến ., sau đó là.”.

b. Câu văn đó diễn tả chính xác tâm trạng gì của người anh khi đứng trước bức tranh "Anh trai tôi” của em gái?

A. Người anh không chấp nhận được tài năng của em gái.

B. Người anh ngỡ ngàng vì không nghĩ đó là bức tranh vẽ mình.

C. Tâm trạng người anh xấu hổ vì bức tranh quá xấu xí.

D. Người anh nhận ra bức chân dung của mình được vẽ bằng tâm hồn và tấm lòng nhân hậu của cô em gái và người anh đã nhận ra phần hạn chế của chính mình.

 

doc4 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 223 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì học kì II môn Ngữ văn 6 (phần văn bản) - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Đồng Lạc (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ 
NĂM HỌC 2018-2019
MÔN: NGỮ VĂN 6 – PHẦN VĂN BẢN (HKII)
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề này gồm 07 câu, 01 trang)
I .MA TRẬN .
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Truyện hiện đại VN và nước ngoài
- Nhớ thông tin về tác giả, tác phẩm, tên nhân vật, chi tiết trong tác phẩm.
- Hiểu giá trị nghệ thuật, nội dung của chi tiết và VB, tâm trạng nhân vật 
Tạo lập đoạn văn đúng bố cục, thể hiện hiểu biết của mình về nhân vật và ý nghĩa đoạn trích.
Có sáng tạo trong vận dụng ngôn ngữ để bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc nhân vật mình cảm nhận.
Đưa ra được quan điểm riêng.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1,5
1
10%
2,5
1
10%
1
5
50%
5
7
70%
Thơ hiện đại Việt Nam
Nhớ chi tiết thơ
Trình bày hiểu biết và cảm nhận về giá trị nghệ thuật, nội dung tiêu biểu của đoạn trích thơ.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
0,5(1)
1
10%
0,5 (1)
2
20%
1 
3
30%
TS câu
TS điểm
Tỉ lệ %
2
2
20%
3
3
30%
1
5
50%
6 câu
10đ
100%
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ 
NĂM HỌC 2018-2019
MÔN: NGỮ VĂN 6 – PHẦN VĂN BẢN (HKII)
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề này gồm 06 câu, 01 trang)
Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm).
Đọc kĩ câu hỏi và trả lời bằng cách viết thêm, ghép đôi hoặc khoanh tròn vào chữ cái in hoa ở đầu câu trả lời em cho là đúng nhất.
Câu 1: (0,5 điểm) Nối tên văn bản sao cho phù hợp với nội dung tương ứng.
Tên văn bản
Nội dung văn bản
Nối
1. Sông nước Cà Mau
a. Vẻ đẹp hùng dũng và sức mạnh của con người lao động trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ.
1 -
2. Vượt thác
b. Cảnh thiên nhiên và sinh hoạt trong sáng và tươi đẹp của con người trên một vùng đảo của Tổ quốc.
2 -
c. Vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã và cuộc sống tấp nập, trù phú, độc đáo của vùng đất tận cùng phía Nam của Tổ quốc.
3 - 
 Câu 2: (0,25 điểm) Văn bản "Bức tranh của em gái tôi” do ai sáng tác?
A. Đoàn Giỏi. 	B. Tô Hoài.	 C. Tạ Duy Anh.	 D. Võ Quảng.
 Câu 3 (1,0 điểm)
a. Cho 3 từ sau: “xấu hổ”, “ngỡ ngàng”, “hãnh diện”. Hãy lựa chọn và điền vào chỗ trống cho phù hợp với tâm trạng nhân vật người anh trong một văn bản đã học : "Thoạt tiên là sự.................................., rồi đến ..................., sau đó là......................”.
b. Câu văn đó diễn tả chính xác tâm trạng gì của người anh khi đứng trước bức tranh "Anh trai tôi” của em gái?
A. Người anh không chấp nhận được tài năng của em gái.
B. Người anh ngỡ ngàng vì không nghĩ đó là bức tranh vẽ mình.
C. Tâm trạng người anh xấu hổ vì bức tranh quá xấu xí.
D. Người anh nhận ra bức chân dung của mình được vẽ bằng tâm hồn và tấm lòng nhân hậu của cô em gái và người anh đã nhận ra phần hạn chế của chính mình.
Câu 4: (0,25 điểm) Truyện ngắn "Buổi học cuối cùng”, thầy Ha – men có nói: “Khi một dân tộc bị rơi vào vòng nô lệ, chừng nào họ vẫn giữ được tiếng nói của mình thì chẳng khác gì nắm được chìa khóa chốn lao tù”. Theo em, câu nói của thầy đúng hay sai?
 A. Đúng	B. Sai
Phần II: Tự Luận (8,0 điểm).
Câu 1: (3,0 điểm) Cho câu thơ sau:
	Anh đội viên nhìn Bác
	....
a. Chép tiếp các câu thơ còn lại để hoàn thiện khổ thơ trong bài “Đêm nay Bác không ngủ” – Minh Huệ.
b. Khổ thơ trên đã sử dụng biện pháp tu từ nào? Cho biết tác dụng của biện pháp tu từ ấy trong việc thể hiện nội dung khổ thơ?
Câu 2: (5,0 điểm). Từ việc đọc hiểu văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” (Trích “Dế Mèn phiêu lưu kí” – Tô Hoài, Ngữ văn 6, tập 1), em hãy viết một đoạn văn trình bày cảm nghĩ của mình về nhân vật Dế Mèn. 
..Hết 
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC
HƯỚNG DẪN CHẤM
 ĐỀ KIỂM TRA
NĂM HỌC 2018-2019
MÔN:NGỮ VĂN 6 – VĂN BẢN (HKII)
(Hướng dẫn gồm 06 câu 02 trang)
Phần I: Trắc nghiệm 
Mức tối đa: 2 điểm- Mỗi câu đúng: 0,25 điểm, Câu 1mỗi ý đúng 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
Đáp án
1-c
2-a
C
a.ngỡ ngàng, xấu hổ, hãnh diện
b-D
A
Biểu điểm
0,25
0.25
0,25
0,75
0,25
0,25
b. Mức chưa tối đa: Chưa nêu đầy đủ đáp án trên.
c. Mức không đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời.
Phần I: Tự luận (8 điểm). 
Câu 1: (3 điểm)
Mức tối đa:
* Về nội dung: (2,75 điểm) Học sinh có thể làm nhiều cách diễn đạt khác nhau song cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau:
  Phần
Nội dung
Điểm
a
(1,0)
Chép chính xác ba câu còn lại:
Anh đội viên nhìn Bác
Càng nhìn lại càng thương
Người Cha mái tóc bạc
 Đốt lửa cho anh nằm.
1,0 đ
b
(1,75 đ)
- Xác định hình ảnh ẩn dụ: "Người Cha” 
- Tác dụng: Ví Bác như người cha già, đang đốt lửa giúp các anh sưởi ấm. Gọi Bác bằng cha, kéo gần khoảng cách. Bác gần gũi, thân thiết và quan tâm đến các anh như người cha quan tâm đến những người con của mình.
- Từ đó, thể hiện niềm ngưỡng mộ, tự hào, kính yêu của anh đối với Bác và đó cũng là tình cảm chung của những người lính, của nhà thơ và của cả toàn dân ta với Bác Hồ -Người Cha già kính yêu của dân tộc Việt Nam.
0,5 đ
0,75 đ
0,5 đ
 * Về hình thức: (0,25 điểm)
HS trình bày sạch đẹp, không mắc các lỗi thông thường: diễn đạt, chính tả, trình bày
b. Mức chưa tối đa: Chưa nêu đầy đủ đáp án trên.
c. Mức không đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời.
Câu 2: (5,0 điểm) 
a. Mức tối đa: 
1. Về phương diện nội dung (4,0 điểm). 
Học sinh có thể lựa chọn cách trình bày khác nhau nhưng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Phần
Nội dung
Điểm
Mở đoạn
(0,5đ)
Giới thiệu được tác giả Tô Hoài, tác phẩm "Dế Mèn phiêu lưu kí", đoạn trích và nhân vật Dế Mèn. 	
0,5 đ
Thân đoạn
(3,0đ)
 Trình bày cảm nghĩ về nhân vật Dế Mèn. HS có thể có nhiều cách trình bày khác nhau nhưng phải đảm bảo được các yêu cầu cơ bản sau:
- Dế Mèn là 1 chàng Dế thanh niên cường tráng: (đôi càng, vuốt, đôi cánh, đầu, sợi râu, đạp cỏ...) – Nghệ thuật miêu tả -> Chàng Dế đẹp đẽ, oai vệ, đáng ngưỡng mộ. ..
- Là chàng Dế kiêu căng, ngạo mạn: bước đi làm điệu rún rẩy, cà khịa bà con, quát mấy chị Cào Cào, ngứa chân – đá, ghẹo anh Gọng Vó; khinh bỉ Dế Choắt... Đó là nét chưa đẹp trong tính cách Dế Mèn...
- Sự vô tâm, ngông cuồng gây ra cái chết của Dế Choắt: - Thói ngạo mạn, hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ sẽ gây ra những hậu quả thảm hại... 
1,0 đ
1,0 đ
1,0 đ
Kết đoạn
(0,5đ)
- Đánh giá về nhân vât, khẳng định tình cảm của mình với nhân vật
- Liên hệ bản thân: Bài học rút ra từ nhân vật.
Ví dụ: – Đánh giá về Dế Mèn: Dế Mèn có ngoại hình đẹp vẻ đẹp mạnh mẽ và cường tráng nhưng đáng trách bởi sự hung hăng, kiêu căng đã gây ra cái chết đáng thương của Dế Choắt.
Bài học cho bản thân: Phải biết sống khiêm tốn, không nên tự phụ kẻo mang họa vào thân.
0,5đ
2. Về hình thức và các tiêu chí khác: (1,0 điểm)
+ Đảm bảo bố cục ba phần theo cấu trúc của một đoạn văn
+ Không sai lỗi diễn đạt, lỗi chính tả
+ Lời văn mạch lạc trong sáng, từ ngữ giàu hình ảnh. 
+ Vận dụng tốt các phương pháp viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ.
+ Bài làm sáng tạo có sức hấp dẫn với người đọc. 
b. Mức chưa tối đa: Chưa đảm bảo yêu cầu về hình thức nêu trên.
c. Mức không đạt: Không làm bài hoặc làm lạc đề.
----------------Hết----------------

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_6_phan_van_ban_nam.doc
Giáo án liên quan