Phân phối chương trình môn Vật lý THCS

1. Đổi mới phương pháp dạy học và đổi mới kiểm tra, đánh giá

a) Đổi mới phương pháp dạy học:

- Phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của học sinh và vai trò chủ đạo của giáo viên;

- Thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của giáo viên và học sinh, thiết kế hệ thống câu hỏi hợp lý, tập trung vào trọng tâm, tránh nặng nề quá tải (nhất là đối với các bài dài, bài khó, nhiều kiến thức mới); bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, tránh thiên về ghi nhớ máy mọc không nắm vững bản chất;

- Tăng cường tập huấn nâng cao năng lực sử dụng thiết bị thí nghiệm biểu diễn và thí nghiệm thực hành. Sử dụng tối đa và có hiệu quả các thiết bị thí nghiệm hiện có của bộ môn. Tổ chức sinh hoạt chuyên đề sử dụng thiết bị dạy học, khuyến khích tự làm đồ dùng dạy học, cải tiến phương án thí nghiệm phù hợp với từng bài học;

- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, khuyến khích sử dụng hợp lý các phần mềm, thí nghiệm mô phỏng, tư liệu thiết bị dạy học điện tử, các phương tiện nghe nhìn, thực hiện đầy đủ thí nghiệm, thực hành, tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường, liên hệ thực tế trong giảng dạy phù hợp với nội dung từng bài học

 

doc12 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1522 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phân phối chương trình môn Vật lý THCS, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ương tiếp theo hoặc cuối học kỳ.
B. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC
MÔN VẬT LÍ, CẤP THCS
(Kèm theo Công văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 01 tháng 9 năm 2011
 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Mục đích 
 Điều chỉnh nội dung dạy học để dạy học phù hợp với chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thông (CT), phù hợp với thời lượng dạy học và điều kiện thực tế các nhà trường, góp phần nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục.
2. Nguyên tắc 
Điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng tinh giảm các nội dung để giáo viên, học sinh (GV, HS) dành thời gian cho các nội dung khác, tạo thêm điều kiện cho GV đổi mới phương pháp dạy học theo yêu cầu của CT. Việc điều chỉnh nội dung dạy học thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:
(1) Đảm bảo mục tiêu giáo dục của chương trình, sách giáo khoa (SGK) theo qui định của Luật Giáo dục.
(2) Đảm bảo tính lôgic của mạch kiến thức và tính thống nhất giữa các bộ môn; không thay đổi CT, SGK hiện hành. 
(3) Không thay đổi thời lượng dạy học đối với mỗi môn học trong một lớp và trong mỗi cấp học.
(4) Thuận lợi cho việc tổ chức thực hiện tại các cơ sở giáo dục.
3. Nội dung điều chỉnh
Việc điều chỉnh nội dung dạy học tập trung vào những nhóm nội dung chính sau:
(1) Những nội dung trùng lặp trong CT, SGK của nhiều môn học khác nhau. 
(2) Những nội dung trùng lặp, có cả ở CT, SGK của lớp dưới và lớp trên do hạn chế của cách xây dựng CT, SGK theo quan điểm đồng tâm. 
(3) Những nội dung, bài tập, câu hỏi trong SGK không thuộc nội dung của CT hoặc yêu cầu vận dụng kiến thức quá sâu, không phù hợp trình độ nhận thức và tâm sinh lý lứa tuổi học sinh. 
(4) Những nội dung trong SGK trước đây sắp xếp chưa hợp lý.
(5) Những nội dung mang đặc điểm địa phương, không phù hợp với các vùng miền khác nhau. 
4. Thời gian thực hiện	
Hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học được áp dụng từ năm học 2011 - 2012. 
5. Hướng dẫn thực hiện các nội dung 
- Hướng dẫn này dựa trên SGK của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam ấn hành năm 2011. Nếu GV và HS sử dụng SGK của các năm khác thì cần đối chiếu với SGK năm 2011 để điều chỉnh, áp dụng cho phù hợp. Toàn bộ văn bản này được nhà trường in sao và gửi cho tất cả GV bộ môn.
- Ngoài các nội dung đã hướng dẫn cụ thể trong văn bản, cần lưu ý thêm một số vấn đề đối với các nội dung được hướng dẫn là “không dạy” hoặc “đọc thêm”, những câu hỏi và bài tập không yêu cầu HS làm trong cột Hướng dẫn thực hiện ở các bảng dưới đây như sau:
+ Dành thời lượng của các nội dung này cho các nội dung khác hoặc sử dụng để luyện tập, củng cố, hướng dẫn thực hành cho HS. 
+ Không ra bài tập và không kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS vào những nội dung này, tuy nhiên, GV và HS vẫn có thể tham khảo các nội dung đó để có thêm sự hiểu biết cho bản thân.
C. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
LỚP 6
Cả năm: 37 tuần – 35 tiết.
Học kỳ I: 19 tuần –18 tiết.
Học kỳ II: 18 tuần – 17 tiết.
Tiết
Bài
Tên bài
Nội dung điều chỉnh (so với SGK xuất bản 2011) và hướng dẫn thực hiện
HỌC KÌ I
Chương I. CƠ HỌC (16LT+1TH+1BT = 18 tiết)
1
1+2
Đo độ dài
Mục I (Bài 1): Đơn vị đo độ dài: HS tự ôn tập. Câu hỏi từ C1 đến C10(Bài 2): Chuyển một số thành bài tập về nhà.
2
3
Đo thể tích chất lỏng
Mục I. Đơn vị đo thể tích: HS tự ôn tập.
3
4
Đo thể tích chất rắn không thấm nước
4
5
Khối lượng. Đo khối lượng
Mục II. Đo khối lượng: Có thể dùng cân đồng hồ để thay cho cân Rô-béc-van. Có thể em chưa biết: Theo Nghị định số 134/2007/NĐ-CP ngày 15/8/2007 của Chính phủ thì “1 chỉ vàng có khối lượng là 3,75 gam”.
5
6
Lực. Hai lực cân bằng
6
7
Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
7
8
Trọng lực. Đơn vị lực
8
Kiểm tra
9
9
Lực đàn hồi
10
10
Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng
Câu hỏi C7 (tr.35): Không yêu cầu HS trả lời.
11
11
Khối lượng riêng + Bài tập
 Mục III. Xác định trọng lượng riêng của một chất: Không dạy.
12
Trọng lượng riêng +Bài tập
13
12
Thực hành và kiểm tra thực hành : Xác định khối lượng riêng của sỏi
14
13
Máy cơ đơn giản
15
14
Mặt phẳng nghiêng
16
15
Đòn bẩy
17
Ôn tập
18
Kiểm tra học kỳ I
HỌC KÌ II
19
16
Ròng rọc
20
17
Tổng kết chương I : Cơ học
Chương II. NHIỆT HỌC (11LT+1TH+1BT = 13 tiết)
21
18
Sự nở vì nhiệt của chất rắn
Câu hỏi C5 (tr.59): Không yêu cầu HS trả lời.
22
19
Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
23
20
Sự nở vì nhiệt của chất khí
Câu hỏi C8 (tr.63), C9 (tr.64): Không yêu cầu HS trả lời.
24
21
Một số ứng dụng sự nở vì nhiệt
Thí nghiệm hình 21.1: Chuyển thành thí nghiệm biểu diễn.
25
22
Nhiệt kế. Nhiệt giai
Mục 2b, mục 3 (tr.70): Đọc thêm
Lưu ý: Nhiệt độ trong nhiệt giai kenvin gọi là kenvin, kí hiệu là K.
26
Kiểm tra
27
23
Thực hành và kiểm tra thực hành: Đo nhiệt độ 
28
24
Sự nóng chảy và đông đặc
Thí nghiệm hình 24.1: Không bắt buộc làm thí nghiệm, chỉ mô tả thí nghiệm và đưa ra kết quả bảng 24.1.
29
25
Sự nóng chảy và đông đặc (tiếp theo)
30
26
Sự bay hơi và ngưng tụ
Mục c) Thí nghiệm kiểm tra: Chỉ cần nêu phương án thí nghiệm, còn tiến hành thí nghiệm thì HS có thể thực hiện ở nhà.
31
27
Sự bay hơi và ngưng tụ ( tiếp theo )
32
28
Sự sôi
Thí nghiệm hình 28.1: Chuyển thành thí nghiệm biểu diễn.
33
29
Sự sôi (tiếp theo)
34
30
Tổng kết chương II: Nhiệt học. Bài tập
35
Kiểm tra học kỳ II
LỚP 7
Cả năm: 37 tuần – 35 tiết.
Học kỳ I: 19 tuần –18 tiết.
Học kỳ II: 18 tuần – 17 tiết.
Tiết
Bài
Tên bài
Nội dung điều chỉnh (so với SGK xuất bản 2011) và hướng dẫn thực hiện
HỌC KÌ I
Chương I. QUANG HỌC (7LT+1TH+1BT = 9 tiết)
1
1
Nhận biết ánh sáng – Nguồn sáng và vật sáng
2
2
Sự truyền ánh sáng
3
3
Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
4
4
Định luật phản xạ ánh sáng
5
5
Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
6
6
Thực hành: Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng .
Mục II.2. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng: Không bắt buộc.
7
7
Gương cầu lồi
8
8
Gương cầu lõm
9
9
Tổng kết chương I: Quang học. Bài tập
Câu hỏi 7 (tr.25): Không yêu cầu HS trả lời.
10
Kiểm tra 1 tiết
Chương II. ÂM HỌC (6LT+1BT = 7 tiết)
11
10
Nguồn âm
Câu hỏi C8, C9 (tr.29): Không yêu cầu HS thực hiện.
12
11
Độ cao của âm
13
12
Độ to của âm
Câu hỏi C5, C7 (tr.36): Không yêu cầu HS trả lời.
14
13
Môi trường truyền âm
15
14
Phản xạ âm – Tiếng vang
Thí nghiệm hình 14.2: Không bắt buộc làm thí nghiệm.
16
15
Chống ô nhiễm tiếng ồn
17
16
Tổng kết chương II: Âm thanh. Bài tập
18
Kiểm tra kỳ I 
HỌC KÌ II
Chương III. ĐIỆN HỌC (11LT+2TH+2BT = 15 tiết)
19
17
Sự nhiễm điện do cọ sát
20
18
Hai loại điện tích
21
19
Dòng điện – Nguồn điện
22
20
Chất dẫn điện và chất cách điện – Dòng điện trong kim loại
23
21
Sơ đồ mạch điện – Chiều dòng điện
24
22
Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện
25
23
Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lý của dòng điện
Mục tìm hiểu chuông điện: Đọc thêm.
26
Bài tập
27
Kiểm tra 1 tiết
28
24
Cường độ dòng điện
29
25
Hiệu điện thế
30
26
Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện
31
27
Thực hành và kiểm tra thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp
32
28
Thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song
33
29
An toàn khi sử dụng điện
34
30
Tổng kết chương III : Điện học. Bài tập
35
Kiểm tra học kỳ II
LỚP 8
Cả năm: 37 tuần – 35 tiết.
Học kỳ I: 19 tuần –18 tiết.
Học kỳ II: 18 tuần – 17 tiết.
Tiết
Bài
Tên bài
Nội dung điều chỉnh (so với SGK xuất bản 2011) và hướng dẫn thực hiện
HỌC KÌ I
Chương I. CƠ HỌC (16LT+1TH+5BT = 22 tiết)
1
1
Chuyển động cơ học
2
2
Vận tốc
Vận tốc: Lưu ý, trong chương trình Vật lí THCS:
- Khi nói vận tốc là 10 km/h là nói đến độ lớn của vận tốc.
- Tốc độ là độ lớn của vận tốc.
3
3
Chuyển động đều – Chuyển động không đều
Thí nghiệm hình 3.1: Không bắt buộc làm thí nghiệm.
4
4
Biểu diễn lực
5
5
Sự cân bằng lực – Quán tính
Thí nghiệm hình 5.3: Không bắt buộc làm thí nghiệm hình 5.3 trên lớp, chỉ cần lấy kết quả bảng 5.1.
6
6
Lực ma sát
7
Ôn tập-Bài tập
8
Kiểm tra
9
7
Áp suất
10
8
Áp suất chất lỏng 
11
8
Bình thông nhau-Máy nén thuỷ lực
12
9
Áp suất khí quyển
Mục II. Độ lớn của áp suất khí quyển: Không dạy. Câu hỏi C10, C11 (tr.34): Không yêu cầu HS trả lời.
13
Bài tập
14
10
Lực đẩy Acsimét
Thí nghiệm hình 10.3: Chỉ yêu cầu HS mô tả thí nghiệm để trả lời câu hỏi C3. Câu hỏi C7 (tr.38): Không yêu cầu HS trả lời.
15
11
Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Acsimét
16
12
Sự nổi
17
Ôn tập
18
Kiểm tra HKI
HỌC KÌ II
19
13
Công cơ học
20
14
Định luật về công
21
15
Công suất
Ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị: Lưu ý: 
- Công suất của động cơ ô tô cho biết công mà động cơ ô tô thực hiện trong một đơn vị thời gian. 
- Công suất ghi trên các thiết bị dùng điện là biểu thị điện năng tiêu thụ trong một đơn vị
th ời gian .
22
Bài tập
23
16
Cơ năng
. Thế năng hấp dẫn: Sử dụng thuật ngữ “thế năng hấp dẫn” thay cho thuật ngữ “thế năng trọng trường”.
24
18
Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 1: Cơ học
Ý 2 của câu hỏi 16, câu hỏi 17: Không yêu cầu HS trả lời.
25
Kiểm tra 1 tiết
Chương I. NHIỆT HỌC (7LT+2BT = 9 tiết)
26
19
Các chất được cấu tạo như thế nào
27
20
Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên
28
21
Nhiệt năng
29
22
Dẫn nhiệt
30
23
Đối lưu – Bức xạ nhiệt
31
24
Công thức tính nhiệt lượng
Thí nghiệm hình 24.1, 24.2, 24.3: Chỉ cần mô tả thí nghiệm và xử lí kết quả thí nghiệm để đưa ra công thức tính nhiệt lượng.
32
25
Phương trình cân bằng nhiệt
Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt: Chỉ xét bài toán có hai vật trao đổi nhiệt hoàn toàn.
33
Bài tập
.
34
29
Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học
35
Kiểm tra học kỳ II
Ghi chú: Bài 26 (Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu) – Đọc thêm; Bài 27(Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ học )– Không dạy; Bài 28(Động cơ nhiệt) – Đọc thêm.
LỚP 9
Cả năm: 37 tuần – 70 tiết.
Học kỳ I: 19 tuần – 36 tiết.
Học kỳ II: 18 tuần – 34 tiết.
Tiết
Bài
Tên bài
Nội dung điều

File đính kèm:

  • docVat li_THCS.doc
Giáo án liên quan