Giáo án Ngữ văn 6 - Học Kỳ I - Tuần 7

A - Mục tiêu.

Giúp HS:

1. Về kiến thức:

- Giúp HS hiểu và cảm những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện “Em bé thông minh” và một số đặc điểm tiêu biểu của nhân vật thông minh trong truyện.

- Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt.

- Tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc và khát vọng về sự công bằng của nhân dân lao động.

2. Về kỹ năng:

- Đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.

- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thông minh.

- Kể lại một câu chuyện cổ tích.

3. Về thái độ:

- Có thái độ yêu quí và kính trọng những người có trí tuệ thông minh.

B - Chuẩn bị.

1. Giáo viên:

- Soạn bài, nghiên cứu tài liệu tham khảo.

- Tranh ảnh minh họa.

2. Học sinh

- Đọc, tìm hiểu nội dung câu hỏi trong sgk

 

doc11 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1532 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Học Kỳ I - Tuần 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
....................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 7. Phần văn học
Tiết 26: em bé thông minh
(Truyện cổ tích)
 (Tiếp)
A - Mục tiêu.
Giúp HS:
1. Về kiến thức:
- Giúp HS hiểu và cảm những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện “Em bé thông minh” và một số đặc điểm tiêu biểu của nhân vật thông minh trong truyện.
- Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt.
- Tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc và khát vọng về sự công bằng của nhân dân lao động.
2. Về kỹ năng:
- Đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thông minh.
- Kể lại một câu chuyện cổ tích.
3. Về thái độ:
- Có thái độ yêu quí và kính trọng những người có trí tuệ thông minh.
B - Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Soạn bài, nghiên cứu tài liệu tham khảo.
- Tranh ảnh minh họa.
2. Học sinh
- Đọc, tìm hiểu nội dung câu hỏi trong sgk
C -Tiến trình.
1. ổn định lớp: Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kể tóm tắt truyện " Em bé thông minh" ?
3. Bài mới.
*1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút )
Tiết trước chúng ta đã biết việc vua cho sứ giả đi tìm người tài giúp nước. Sứ giả đã tìm bằng cách nào ? Em bé thông minh đã làm gì để được lựa chọn, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu tiết 2 của bài...
Hoạt động
Nội dung
*2 Hoạt động 2: Đọc - Hiểu văn bản (32 phút) 
H: Sự mưu trí thông minh của em bé được thử thách qua mấy lần ?
H: Hoàn cảnh thử thách có gì đặc biệt ?
H: Viên quan ra câu đố gì? Em hãy phân tích mức độ oái ăm của câu đố ?
- Câu đố thật oái ăm : bất ngờ, đột ngột với người được hỏi, không ai đi cày lại đếm 1 ngày cày được bao nhiêu đường à người cha bất ngờ tới mức ngẩn người chưa biết trả lời thế nào
H: Em bé giải đố như thế nào? lời giải đố bất ngờ, thú vị không ?
- Giải đố : bất ngờ, thú vị
H: Thử thách thứ hai là câu đố nào ? Câu đố có gì đặc biệt ?
- Câu đố: nuôi ba con trâu đực bằng ba thùng gạo nếp, hẹn sau 1 năm phải đẻ thành 9 con (lệnh vô lý, trái với quy luật của tự nhiên)
H: Câu đố này do ai ra. Tính chất mức độ của lần thử thách này như thế nào ?
- Lời đố do đích thân Vua ra à Câu đố ra dưới hình thức “ Lệnh” vua ban à tính chất của cuộc thử thách này thật nghiêm trọng, liên quan đến tính mạng của cả làng
H: Trước thử thách đó, em bé thể hiện trí thông minh như thế nào ?
H: Lần tiếp theo Vua thử thách cậu bé điều gì ? mục đích của nhà vua là gì khi muốn cậu bé làm thịt chim dọn 3 mâm cỗ ?
- Mục đích của nhà Vua không phải là thử tài pha thịt chim mà là thử trí thông minh của em bé.
H: Em bé đã có cách giải đố rất thông minh. Hãy chỉ ra điều đó ?
H: Thái độ của Vua thế nào trước sự thông minh của em bé ?
H: Cuộc thử thách lần này có gì khác với những lần trước ?
- Tính chất : có quy mô lớn hơn ( tầm cỡ quốc tế) và có tính chất nghiêm trọng hơn, việc quốc gia đại sự có liên quan đến vận mệnh đất nước, đến danh dự dân tộc
H: Câu đố của sứ thần nước ngoài như thế nào ? Đánh giá về độ khó của câu đố ?
H: Em bé đã giải quyết câu hỏi này thế nào ?
H: Qua những lần thử thách em thấy những cách giải đố của e m bé ntn ? Những cách giải ấy hay ở chỗ nào ?
- Đem cái bình thường, tự nhiên, gần với đời sống thực tế để phá bỏ cái cầu kì, cố ý, không dựa vào sách vở à biến tất cả từ kẻ ra đố và những người tham gia giải đố thành trò cười
*3 Hoạt dộng 3: Tổng kết (3 phút)
H: Hãy nêu ý nghĩa của truyện ?
H: Về nghệ thuật, trong truyện này có nét gì cần chú ý ?
H: Em hãy nêu tóm tắt những giá trị về nội dung và nghệ thuật của truyện ?
II – Tìm hiểu văn bản.
1. Đọc, tóm tắt truyện
2. Thể loại: 
3. Bố cục:
4. Tìm hiểu chi tiết.
4.1. Vua cho tìm người tài giúp nước:
4.2. Em bé thông minh và những cuộc thử thách
a. Cuộc thử thách thứ nhất :
- Hoàn cảnh: Hai cha con người nông dân đang cày ruộng, đập đất -> bất ngờ.
- Cách giải đố của em bé: hỏi vặn lại quan (xoay chuyển từ thế bị động à chủ động : đẩy thế bí về người ra câu đố : gậy ông đập lưng ông).
b. Lần thử thách thứ hai:
- Bình tĩnh thưa với dân làng thịt trâu, đem gạo nấu ăn (em hiểu được ý của vua : ba con trâu đực kèm ba thùng gạo nếp chẳng qua là lộc vua ban mà làng được hưởng)
- Tâu với vua: “cha em không đẻ em bé…”
- Giải đố: Cách để trị vua nói ra sự vô lí, phi lí mà nhà vua đã đố -> vua phải phục
c. Lần thử thách thứ 3:
- Câu đố: một con chim sẻ làm thành 3 mâm cỗ.
- Giải đố: Em bé đã nêu ra câu đố lại, có nội dung và yêu cầu tương tự như lời đố của Nhà vua: xin Vua rèn cái kim thành con dao để pha thịt chim
-> Vua thán phục - ban thưởng rất hậu.
d. Lần thử thách thứ tư :
- Câu đố của sứ thần nước ngoài: Xaõu moọt sụùi chổ xuyeõn qua ủửụứng ruoọt oỏc.
 -> Khó, hiểm hóc hơn.
- Giải đố bằng kinh nghiệm dân gian
III - Tổng kết.
1. Nội dung - ý nghĩa của truyện:
- Đề cao trí thông minh mưu trí 
- Đề cao kinh nghiệm dân gian.
- Hài hước mua vui, đem lại tiếng cười vui vẻ sảng khoái .
2. Nghệ thuật:
- Dùng câu đố thử tài – tạo tình huống để nhân vật bộc lộ tài năng.
- Dẫn dắt sự việc, mức độ tăng dần của những câu đố tạo nên tiếng cười hài hước.
3. Ghi nhớ 
 - Sgk. T 74
*4 Hoạt động 4: (3 phút )
4. Củng cố.
- Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì cho cuộc sống ?
5. Dặn: HS về học bài, chuẩn bị bài sau 
D - Rút kinh nghiệm giờ dạy.
* Ưu điểm:..............................................................................................................................
................................................................................................................................................
* Tồn tại:.................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 7. Phần văn học
Tiết 27: chữa lỗi dùng từ (Tiếp)
A - Mục tiêu.
Giúp HS:
1. Về kiến thức:
- Học sinh phát hiện được các lỗi về dùng từ không đúng nghĩa; cách chữa lỗi do dùng từ không đúng nghĩa.
2. Về kỹ năng:
- Nhận biết từ dùng không đúng nghĩa.
- Dùng từ chính xác, tránh lỗi về nghĩa của từ.
3. Về thái độ:
- Có ý thức dùng từ đúng nghĩa.
B - Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Soạn bài, nghiên cứu tài liệu tham khảo.
- Bảng phụ.
2. Học sinh
- Đọc, tìm hiểu nội dung câu hỏi trong sgk
C -Tiến trình.
1. ổn định lớp: Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu các lỗi thường gặp trong việc sử dụng từ ngữ để đặt câu? Lấy VD minh họa ? 
 3. Bài mới.
*1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút )
Tiếng Việt chúng ta có sự phong phú và đa dạng về ngữ nghĩa, ngữ âm điều đó cũng có thể tạo ra những cách hiểu sai ý khác của người nghe, người đọc qua từng ngữ cảnh khác nhau. Muốn giải quyết những vấn đề đó chúng ta phải làm gì ?
Hoạt động
Nội dung
*2 Hoạt động 2: Phân tích mẫu, hình thành khái niệm ( 14 phút ) 
- Gọi 1 HS đọc VD trong sgk
H: Em hãy chỉ ra những từ dùng sai trong 3 câu trên ?
a. Yếu điểm
b. Đề bạt
c. Chứng thực
H: Em hiểu nghĩa của ba từ trên ntn ?
- Yếu điểm: điểm quan trọng
- Đề bạt: cấp có thẩm quyền cử 1 người nào đó giữ chức vụ cao hơn
- Chứng thực: xác nhận là đúng sự thật.
H: Em sẽ sửa những từ trên bằng các từ nào ?
- Nhược điểm
- Bầu
- Chứng kiến
H: Qua vd em thấy nguyên nhân nào dẫn đến các lỗi trên ?
H: Ta sẽ khắc phục các lỗi đó bằng cách nào ?
*3 Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập (20 phút )
- HS đọc và làm bài tập theo các bàn
- GV chia lớp làm 3 nhóm thảo luận làm bt
- Gọi đại diện 3 nhóm lên bảng chữa, các nhóm nhận xét chéo
- GV nhận xét, bổ sung
- HS tiếp tục thảo luận làm bài tập theo 3 nhóm
I – Dùng từ không đúng nghĩa.
1. Ví dụ:
- Sgk
2. Nhận xét:
* Nguyên nhân mắc lỗi: 
- Không biết nghĩa
- Hiểu sai nghĩa
- Hiểu nghĩa không đầy đủ 
* Bài học : Khi dùng từ
- Phải hiểu đúng nghĩa của từ
- Muốn hiểu đúng nghĩa phải đọc sách báo, tra từ điển, giải nghĩa từ
III – Luyện tập.
1. Bài tập 1: 
 Đáp án:
Dùng đúng : Bản tuyên ngôn, xán lạn, bôn ba, thủy mặc, tùy tiện.
2. Bài tập 2:
 Đáp án:
a) Khinh khỉnh
b) Khẩn trương
c) Băn khoăn
3. Bài tập 3:
 Đáp án:
a) Thay cú đá = cú đấm, giữ nguyên từ tống
b) Thực thà = thành khẩn
 Bao biện = ngụy biện
c) Tinh tú = tinh hoa
4. bài tập 4.
- HS về nhà làm bt theo yêu cầu của sgk
*4 Hoạt động 4: ( 3 phút )
4. Củng cố: 
- Gv nhận xét giờ học, ý thức học tập của HS
5. Dặn: HS về làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài sau.
D - Rút kinh nghiệm giờ dạy.
* Ưu điểm:............................................................................................................................
...............................................................................................................................................
* Tồn tại:...............................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 28: kiểm tra văn
A - Mục tiêu.
Giúp HS:
1. Về kiến thức:
- Giúp HS củng cố kiến thức về thể loại, phương thức biểu đạt và ý nghĩa của các văn bản đã được học trong chương trình.
2. Về kỹ năng:
- Rèn kỹ năng làm bài kiểm tra dưới dạng hình thức trắc nghiệm và tự luận.
	- Tiếp tục rèn kỹ năng cảm thụ tác phẩm tự sự.
3. Thái độ:
- Có ý thức nghiêm túc khi làm bài kiểm tra.
B - Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Xây dựng ma trận đề
- Ra đề - Đáp án - Thang điểm.
2. Học sinh:
- Ôn tập theo hướng dẫn của GV - chuẩn bị kiểm tra
(Đề ra theo hình thức: Trắc nghiệm – Tự luận)
I – Ma trận đề:
 Cấp độ
Tờn 
Chủ đề 
(nội dung, chương…)
Nhận biết
Thụng hiểu
Vận dụng
Cộng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TN
TL
TN
TL
Chủ đề 1. 
Truyện truyền thuyết 
(Thánh Gióng, Sơn Tinh Thủy Tinh)
- nhận

File đính kèm:

  • docTuan 7.doc