Giáo án Ngữ văn 6 - Học Kỳ I - Tuần 2

A - Mục tiêu.

Giúp HS:

1. Về kiến thức:

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong t/p tuộc t/loại truyền thuyết và đề tài giữ nước.

- Những sự kiện và di tích p/ ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một t/p tr/ thuyết.

2. Về kỹ năng:

* Kĩ năng bài dạy:

- Đọc- hiểu vb truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.

- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong vb.

- Nắm bắt t/p thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian.

* Kĩ năng sống: - Giao tiếp: trao đổi, trình bày ý thức tự cường của dân tộc và khát vọng đất nước hòa bình, độc lập, thống nhất.

- Xác định giá trị bản thân: có trách nhiệm với vận mệnh đất nước, dân tộc.

- Tự nhận thức được truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc

3. Về thái độ:

- Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết của nd ta, ý thức cộng đồng.

 

doc14 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1409 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Học Kỳ I - Tuần 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giết giặc cứu nước:
- Tiếng nói đầu tiên của Gióng: đòi đi đánh giặc -> niềm tin sẽ chiến thắng giặc ngoại xâm.
* Từ khi gặp sứ giả:
- Gióng lớn nhanh như thổi 
-> đáp ứng yêu cầu cấp bách chống giặc ngoại xâm.
* Gióng đánh giặc cứu nước:
-> Oai phong lẫm liệt, dũng mãnh, đẹp đẽ, lớn lao kỳ vĩ -> sự trưởng thành vượt bậc của dân tộc ta.
3. Gióng cởi giáp bay về trời:
- Chứng tỏ Gióng đánh giặc là tự nguyện không gợn chút công danh. 
-> ND ta lập đền thờ để tưởng nhớ công ơn của Thánh Gióng.
III - Tổng kết.
* Ghi nhớ.
 Sgk. T 23
*4 Hoạt động 4: (4 phút )
4. Củng cố.
H: Cái vươn vai lớn dậy một cách kỳ lạ của Gióng có ý nghĩa ntn ?
- Sức sống mãnh liệt, kỳ diệu của dân tộc ta mỗi khi gặp khó khăn
- Sức mạnh dũng sỹ của Gióng được nuôi dưỡng từ những cái bình thường, giản dị
- Đó cũng là sức mạnh của tình đoàn kết, tương thân tương ái của các tầng lớp nhân dân mỗi khi tổ quốc bị đe dọa.
5. Dặn: HS về học bài, chuẩn bị bài sau 
D - Rút kinh nghiệm giờ dạy.
* Ưu điểm:....................................................................................................................
......................................................................................................................................
* Tồn tại:......................................................................................................................
....................................................................................................................................
Tuần 2
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 2. Phần tiếng việt
Tiết 6: từ mượn
A - Mục tiêu.
Giúp HS:
1. Về kiến thức:
- Khái niệm từ mượn.
- Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt.
- Nguyên tắc của từ mượn trong tiếng Việt.
- Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
2. Về kỹ năng:
- Nhận biết được các từ mượn trong văn bản.
- Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn.
- Viết đúng những từ mượn.
Sử dụng những từ điển để hiểu nghĩa từ mượn.
- Sử dụng từ mượn trong nói và viết.
3. Về thái độ:
- GD ý thức sử dụng từ mượn hợp lý.
B - Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Soạn bài, nghiên cứu tài liệu tham khảo.
2. Học sinh
- Đọc, tìm hiểu nội dung câu hỏi trong sgk
C -Tiến trình.
1. ổn định lớp: Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là từ đơn, từ phức ? Phân biệt từ ghép và từ láy ?
3. Bài mới.
*1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút )
Tiếng Việt của chúng ta vô cùng phong phú. ngoài những từ thuần Việt, ông cha ta còn mượn một số từ của nước ngoài để làm giàu thêm ngôn ngữ của ta. Vậy từ mượn là những từ như thế nào? Khi mượn ta phải tuân thủ những nguyên tắc gì? Bài từ mựơn hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.
Hoạt động
Nội dung
*2 Hoạt động 2: Phân tích mẫu, hình thành khái niệm ( 20 phút )
- Gọi HS đọc vd trong sgk, GV chép vd lên bảng.
H: VD trên thuộc văn bản nào? Nói về điều gì ?
H: Dựa vào chú thích sau văn bản Thánh Gióng, em hãy giải thích nghĩa của từ trượng, tráng sĩ ?
- Trượng: đơn vị đo độ dài = 10 thước TQ cổ tức 3,33m. ở đây hiểu là rất cao.
- Tráng sĩ: người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn.
H: Hai từ này có nguồn gốc từ đâu ?
H: Hãy tìm những từ ghép có yếu tố sỹ đứng sau ?
- Hiệp sỹ, thi sỹ, dũng sỹ, chiến sỹ, bác sỹ, chí sỹ, nghệ sỹ...
H: Các từ các em vừa tìm có phải là từ thuần Việt không ? Đó là từ mượn của tiếng nước nào ?
- HS đọc vd trong sgk và thảo luận theo bàn.
H: Trong số các từ dưới đây, từ nào được mượn từ tiếng Hán, từ nào được mượn từ những ngôn ngữ khác:
sứ giả, ti vi, xà phòng, buồm, mít tinh, ra-đi-ô, gan, điên ,ga, bơm, xô viết, giang sơn, in-tơ-net.
H: Em có nhận xét gì về cách viết của các từ trong nhóm từ ở ví dụ 2 ?
- Có từ được viết như từ thuần Việt : Ti vi, xà phòng
- Có từ phải gạch ngang để nối các tiếng : Ra-di-ô, in-tơ-nét
H: Vì sao lại có những cách viết khác nhau như vậy ?
H: Vậy theo em: Từ mượn là gì ? Bộ phận quan trọng nhất trong vốn từ mượn Tiếng Việt có nguồn gốc của nước nào ?
- Gọi 1HS đọc đoạn trich của chủ tịch Hồ chí Minh.
H: Qua ý kiến của Bác em hiểu: Mặt tích cực của việc mượn từ là gì ? Mặt tiêu cực của việc lạm dụng từ mượn từ là gì ?
H: Từ đó ta thấy khi mượn tiếng nước ngoài cần chú ý điều gì ?
*3 Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập (15 phút )
- GV chia lớp làm 3 nhón thảo luận bt
- Gọi đại diện các nhóm lên bảng làm
- Cho các nhóm nx chéo
- GV nhận xét, sửa chữa
- HS chia làm 4 nhóm thảo luận bài tập
- Gọi 2 nhóm trình bày, 2 nhóm nx
- GV nhận xét, bổ sung
- HS thảo luận theo bàn
- GV gọi 3 em trả lời
- GV cùng các em khác nhận xét, sửa chữa 
- HS viết nhanh đoạn văn ngắn 
I - Từ thuần Việt và từ mượn.
1. ví dụ 1:
“Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng”.
- Mượn của tiếng nước ngoài: tiếng Hán
-> Từ mượn tiếng Trung Quốc cổ, được đọc theo cách phát âm của người Việt nên gọi là từ Hán Việt
2. Ví dụ:
- Từ mượn của tiếng Hán ; sứ giả, điệu, giang sơn, gan, buồn.
- Từ mượn của ngôn ngữ khác: Ti vi , xà phòng, mít tinh, radio, ga, xô viết, ...
-> Các từ mượn đã được Việt hóa cao thì viết giống như từ thuần Việt
-> Các từ mượn chưa được Việt hóa cao khi viết phải có gạch nối giữa các tiếng
* Ghi nhớ 1.
 Sgk. T 25
II - Nguyên tắc từ mượn.
- Mượn từ là 1 cách làm giàu Tiếng Việt
- Lạm dụng việc mượn từ sẽ làm cho Tiếng Việt kém trong sáng
- Không nên mượn từ nước ngoài một cách tùy tiện.
* Ghi nhơ 2.
 Sgk. T 25
III - Luyện tập.
1. Bài tập 1:
 Đáp án:
a. Mượn tiếng Hán : vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ
b. Mượn tiếng Hán : Gia nhân
c. Mượn tiếng Anh : Pốp, Mai – cơn – Giắc – Xơn, in-tơ-nét
2. Bài tập 2:
 Đáp án:
a. Khán giả : khán/ xem, giả/ người 
-> người xem
- Thính giả: thính/nghe,giả/người
-> người nghe
- Độc giả : Độc/đọc, giả/ người 
-> người đọc
b. Yếu điểm : yếu /quan trọng,điểm/chỗ
-Yếu lược : yếu/ quan trọng, lược /tóm tắt
-Yếu nhân : yếu/ quan trọng, nhân/ người
3. Bài tập 3.
 Đáp án:
a. Tên gọi các đơn vị đo lường : Mét, ly, ki-lô-mét...
b. Tên gọi các bộ phận xe đạp :
Ghi-đông, gác-đờ-bu, pê-đan...
c. Tên gọi một số đồ vật :
Ra-đi-ô, vi-ô-lông, sa-lông...
4. Bài tập: Viết một đọan văn ngắn, trong đó có sử dụng từ mượn.
*4 Hoạt động 4: ( 3 phút )
4. Củng cố: Gọi HS đọc lại các phần ghi nhớ
5. Dặn: HS về làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài sau.
D - Rút kinh nghiệm giờ dạy.
* Ưu điểm:................................................................................................................
...................................................................................................................................
* Tồn tại:...................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 2. Phần tập làm văn
Tiết 7: tìm hiểu chung về văn tự sự.
A - Mục tiêu.
Giúp HS:
1. Về kiến thức:
- Giúp học sinh nắm hiểu thế nào là văn bản tự sự ? Vai trò của phương thức biểu đạt này trong cuộc sống, trong giao tiếp.
2. Về kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nhận diện văn bản tự sự trong các văn bản đã, đang, sắp học, bước đầu tập viết, tập nói kiểu văn bản tự sự.
- Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, bố cục, phương pháp làm bài văn tự sự.
3. Về thái độ:
- Tích cực học tập, yêu văn tự sự
B - Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Soạn bài, nghiên cứu tài liệu tham khảo.
2. Học sinh
- Đọc, tìm hiểu nội dung câu hỏi trong sgk
C -Tiến trình.
1. ổn định lớp: Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Văn bản là gì ? có mấy kiểu VB và phương thức biểu đạt tương ứng ?
3. Bài mới.
*1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút )
Các em đã được nghe ông bà, cha, mẹ kể những câu chuyện mà các em quan tâm, yêu thích. Mỗi truyện đều có ý nghĩa nhất định qua các sự vịêc xảy ra trong truyện. Đó là một thể loại gọi là tự sự. Vậy tự sự có ý nghĩa gì ? Phương thức tự sự như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
Hoạt động
Nội dung
*2 Hoạt động 2: Phân tích mẫu, hình thành khái niệm (25 phút)
H: Hàng ngày các em có kể chuyện và nghe kể chuyện không? Đó là những chuyện gì ?
- Hàng ngày ta thường được nghe hoặc kể chuyện văn học, chuyện đời thường, chuyện cổ tích, sinh hoạt.
H: Khi nghe những yêu cầu và câu hỏi:
+ Bà ơi! bà kể chuyện cổ tích cho cháu đi!
+ Cậu kể cho mình nghe, Lan là người như thế nào?
 Theo em người nghe muốn biết điều gì và người kể phải làm gì ?
-> Để biết, nhận thức về người, sự vật, sự việc, để giải thích, để khen, chê
-> Người kể: thông báo, giải thích
-> Người nghe: tìm hiểu, để biết
- Gọi HS đọc câu hỏi b sgk.
H: Vậy em thấy tự sự có ý nghĩa như thế nào ?
H: Văn bản Thánh Gióng kể về ai? ở thời nào ? Kể về việc gì ? diễn biến sự việc, kết quả, ý nghĩa sự việc ? 
- Truyện là 1 văn bản tự sự, kể về Thánh Gióng, thời vua Hùng thứ 6 đã đứng lên đánh đuổi giặc Ân.... Truyện cao ngợi công đức của vị anh hùng làng Gióng vì có công đánh đuổi giặc xâm lược mà không màng đến danh lợi.
H: Vì sao nói truyện Thánh Gióng là truyện ngợi ca công đức của vị a/hùng làng Gióng ?
- Vỡ caõu chuyeọn xoay quanh nhửừng chieỏn coõng ủuoồi giaởc cuỷa Gioựng. ẹaõy chớnh laứ nieàm tửù haứo cuỷa nhaõn daõn ta
H: Hãy liệt kê các sự việc trước sau của truyện ?
(GV tổ chức cho HS thảo luận theo 4 nhóm, gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày các sự kiện, GV cùng các nhóm khác nhận xét, bổ sung)
1. Sự ra đời của Thánh Gióng
2. TG biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc
3. TG lớn nhanh như thổi
4. TG vươn vai thành tráng sĩ cưỡi ngựa sắt, mặc áo giáp sắt đi đánh giặc.
5. TG đánh tan giặc
6. TG bay về trời
7. Vua lập đền thờ, phong danh hiệu.
8. Những dấu tích còn lại.
H: Em thấy truyện nói lên chủ đề gì ?
-> Truyện thể hiện chủ đề đánh giặc giữ nước của người Việt cổ ...
H: Em hiểu thế nào là chuỗi sự việc trong văn tự sự ? Em hãy kể lại sự việc Gióng ra đời ntn ? Theo em có thể bỏ bớt chi tiết nào có được không ?
H: Hãy rút ra đặc điểm của phương thức tự sự ?
- GV: Trình bày một chuỗi các sự việc liên tiếp. C

File đính kèm:

  • docTuan 2.doc
Giáo án liên quan