Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 1 đến tiết 4

I. Mức độ cần đạt

— Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết

— Hiểu được quan niệm của người Việt cổ qua truyện tr.thuyết “CRCT”

— Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện

II. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng

1) Kiến thức

— Định nghĩa sơ lược về truyền thuyết

— Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết “Con rồng cháu tiên”

— Chỉ ra được ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng , kì ảo trong truyện

— Trọng tâm: ý nghĩa giáo dục về nguồn gốc cao quý của dân tộc

2) Tư tưởng: Giáo dục lòng tự hào về nguồn gốc, giống nòi của mình

3) Kỹ năng

— Rèn kĩ năng đọc kể truyện, qua đó giúp học sinh phát triển năng lực cảm thụ văn học, năng lực giao tiếp, năng lực sáng tạo.

— Giáo dục cho HS một số kỹ năng sống: thể hiện sự cảm thông, kỹ năng ứng phó với căng thẳng và cảm xúc, kỹ năng giao tiếp ứng xử cá nhân, kỹ năng nhận thức-tự trọng.

III. Chuẩn bị

— Giáo viên: Đọc VB, SGV, sách tham khảo, viết film trong, soạn giáo án.

— Học sinh: Soạn bài theo yêu cầu của giao viên

 

doc9 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1526 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 1 đến tiết 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
– hiểu văn bản
Phân tích:
Nhân vật Lạc Long Quân và Âu Cơ: Có nguồn gốc thiêng liêng cao quý, đều là những vị thần xinh đẹp, tài năng, thương dân
Việc sinh nở của Âu Cơ hết sức kỳ lạ, đó là sự nghiệp sinh thành ra các Vua Hùng
Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con nhằm khẳng định tình cảm ruột thịt giữa các dân tộc trên đất nước VN
Người con trưởng lên là vua (lấy hiệu là Hùng Vương): sự hình thành nhà nước Văn Lang
Tổng kết
Truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
Câu chuyện nhằm giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi và thể hện ý nguyện đoàn kết thống nhất cộng đồng của người Việt.
µ Hoạt động 5: Hướng dẫn học tập
Trong tr.thuyết “CRCT” chỗ nào là cốt lõi lịch sử?
Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng, kì ảo? Hãy nói rõ vai trò của nó .
Học thuộc phần ghi nhớ sgk, tr.8
Đọc văn bản “Bánh chưng, bánh giầy” và trả lời các câu hỏi phần đọc – hiểu VB 
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 2 Ngày soạn: 12.08.2014
BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
 (Truyền thuyết – Hướng dẫn đọc thêm)
Mức độ cần đạt: Hiểu được nội dung, ý nghĩa và moy6 số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản “Bánh chưng, bánh giầy”
Trọng tâm kiến thức, kỹ năng
Kiến thức: Nắm được nội dung ý nghĩa của truyện (trọng tâm)
Kỹ năng: Rèn kĩ năng nắm bắt các chi tiết: nhân vật, sự kiện, cốt truyện, kĩ năng tóm tắt truyện và tự học ngữ văn nhằm phát triển năng lực cảm thụ văn học, năng lực giao tiếp, năng lực tự quản bản thân, năng lực sáng tạo. 
Tư tưởng: Giáo dục học sinh lòng biết ơn trời đất, tổ tiên 
Chuẩn bị 
Giáo viên : Soạn bài 
Học sinh : Soạn bài 
Tiến trình lên lớp 
Ktra bài cũ : 
Thế nào là truyện truyền thuyết ?
Hãy nêu ý nghĩa của truyện “CRCT”
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
µ Hoạt động 1: Tìm hiểu chú thích
HS giải nghĩa các từ ở phần chú thích
µ Hoạt động 2: Đọc – Hiểu văn bản
µ GV đọc mẫu – hs đọc lại theo các đoạn của truyện? Đặt tiêu đề cho các đoạn?
Đoạn 1: Từ đầu … chứng giám
Đoạn 2: tiếp … hình tròn
Đoạn 3: còn lại
µ Hoạt động 3: Phân tích văn bản, GV hình thành cho HS kỹ năng tìm kiếm, phân tích, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, học tập hợp tác.
Hướng dẫn HS thảo luận nhóm, 
trả lời một số câu hỏi (fim trong)
? Vua Hùng chon người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? Nhà vua chọn người với ý định ra sao và bằng hình thức nào?
Hoàn cảnh: đất nước thái bình, dân ấm no
Ý định: Người nối ngôi ta phải nối chí ta
Chí của vua: lo cho dân nước (đoán được)
Ý của vua : cầu gì (không đóan được )
Hình thức: tổ chức cuộc thi tài “đoán ý vua cha”
? Cuộc thi diễn ra như thế nào?
HS trình bày – GV cho HS nhóm n.xét đ.giá, GV chốt ý và bình thêm: 
µ Cuộc thi tài: Tạo tình huống để các nhân vật bộc lộ phẩm chất, tài năng " sự hồi hộp, hứng thú cho người đọc 
? Vì sao trong các con vua chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ?
Bởi Lang Liêu là người thiệt thòi nhất. 
? Em có suy nghĩ gì về lời mách bảo của thần? 
Ta hiểu được nghề nông đòi hỏi cần mẫn chăm chỉ trong việc đồng áng, hiểu được hạt gạo quí nhất: nó nuôi sống con người và do con người làm ra
? Tại sao thần không chỉ dẫn cụ thể cho Lang Liêu làm bánh? 
Lang Liêu tự bộc lộ tính trí tuệ, khả năng của mình qua lời báo mộng của Thần [ mới xứng đáng
? Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được chọn để tế trời, đất, Tiên Vương?
(HS thảo luận)
µ Hoạt động 4: H.dẫn tổng kết, GV hình thành cho HS kỹ năng hợp tác, kỹ năng ra quyết định, đạt mục tiêu.
? Vì sao Lang Liêu được chọn là người nối ngôi vua? Qua đó thể hiện mơ ước gì của nhân dân ta?
Lang Liêu làm vừa ý vua cha " nối ngôi: mơ ước có vị vua co “đức – tài – trí”
? Từ đó, em hãy nêu ý nghĩa của truyện truyền thuyết “bánh chưng, bánh giầy”?
Phản ánh quan niệm của người xưa về vũ trụ: trời hình tròn (Bánh giầy), đất hình vuông (Bánh chưng); đồng thời đề cao tín ngưỡng thờ trời, đất và tổ tiên
 (NT tiêu biểu trong truyện dân gian)
µ GV cho HS thảo luận ý nghĩa của phong tục ngày tết làm bánh chưng , bánh giầy?
µ Học xong truyện em thích nhất chi tiết nào? 
Tìm hiểu chú thích (sgk)
Đọc – hiểu văn bản
Phân tích văn bản
Vua Hùng muốn truyền ngôi cho con với điều kiện: “Người nối ngôi phải nối chí vua”
Lang Liêu được thần báo mộng, hiểu được ý thần, Lang Liêu được nối ngôi vua
Giải thích nguồn gốc bánh chưng, bánh giầy; đề cao lao động; đề cao nghề nông và sự thờ kính trời – đất, tổ tiên của nhân dân ta.
Tổng kết (SGK)
Luyện tập
BT 1 (tr.12)
đề cao nghề nông
đề cao sự thờ kính trời, đất, tổ tiên
BT 2 (tr.12)
HS nêu ý nghĩa – GV nhân xét
µ Hoạt động 5: H.dẫn HS học tập ở nhà, GV hình thành cho HS kỹ năng tư duy sáng tạo, kỹ năng hợp tác
Tìm kể về các biểu tượng có ý nghĩa trời và đất mà em biết (công trình kiến trúc) và sáng tạo văn hóa 
Kể diễn cảm câu chuyện
Học thuộc nội dung, ý nghĩa truyện. Trả lời câu hỏi trong bài “Từ và cấu tạo của từ T.Việt” 
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 3	 	 TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
Mục tiêu cần đạt
Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo của từ.
Biết phân biệt các kiểu cấu tạo của từ
Trọng tâm kiến thức, kỹ năng 
Kiến thức: 
Giúp hs hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ tiếng Việt cụ thể là khái niệm về từ, từ đơn, từ phức.
Trọng tâm: từ và đặc điểm cấu tạo của từ tiếng Việt
Kĩ năng: 
HS nhận biết và đếm được chính xác số lượng từ ở trong câu, hình thành năng lực sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp một cách phù hợp. 
Giáo dục cho HS một số kỹ năng sống: suy nghĩ, tư duy, sáng tạo. 
Tư tưởng: Hiểu được nghĩa từ ghép trong TV.
Chuẩn bị 
 Giáo viên: Tài liệu tham khảo, SVG, SGK, film trong 
Học sinh: Soạn bài theo y.cầu của GV
Tiến trình lên lớp 
Kiểm tra việc chuẩn bị của HS: K.tra vở soạn
Giới thiệu bài mới: Khi nói và viết, ta buộc phải dùng từ. Vậy, từ là gì, có cấu tạo và chức năng như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
µ Hoạt động 1: HS đọc VD (film trong) 
Ví dụ: Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt / chăn nuôi / và / cách / ăn ở .
? Em hãy cho biết trong VD có bao nhiêu tiếng? Có bao nhiêu từ? (HS thảo luận)
Câu trên có 12 tiếng. Có 9 từ: 6 từ đơn, 3 từ phức 
? Tiếng và từ có gì khác nhau ?
? Em hiểu từ là gì?
µ Hoạt động 2: HS thực hiện các yêu cầu sau (fiml trong), GV hình thành cho HS kỹ năng tìm kiếm, phân tích, giải quyết vấn đề, tư duy, học tập hợp tác.
Ví dụ: HS đọc VD – GV lập bảng (film trong)
Từ /đấy /nước /ta /chăm /nghề /trồng trọt /chăn nuôi /và /có /tục /ngày /Tết /làm /bánh chưng/ bánh giầy.
? Dựa vào những kiến thức đã học ở bậc tiểu học, hãy điền các từ trong câu vào bảng phân loại. (HS thực hiện nhóm trên film trong)
Kiểu cấu tạo từ
Ví dụ
Từ đơn
Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, tết, làm
Từ phức
Từ ghép
Bánh chưng, bánh giầy, chăn nuôi
Từ láy
Trồng trọt
? Qua tìm hiểu ví dụ có mấy loại từ? 
? Đó là những loại từ nào? 
? Thế nào là từ đơn? Từ phức?
? Từ láy và từ ghép có cấu tạo giống nhau và khác nhau ntn? Cho ví dụ?
Từ phức có từ ghép và từ láy .
* Giống nhau: Trong mỗi từ đều có ý nhất một tiếng có nghĩa .
* Khác nhau: 
Từ ghép được tạo bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau .
Từ láy: Tạo ra bằng cách có sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng với nhau .
µ Cho hs đọc lại ghi nhớ sgk.
µ Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Cho hs đọc câu văn (SGK)
Từ nguồn gốc , con cháu thuộc kiểu từ nào? 
Từ ghép (từ phức)
TÌm từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc? 
Cội nguồn, nguồn cội, gốc gác, giống nòi, tổ tiên
Tìm từ ghép chỉ quan hệ gia đình?
Cậu mợ, cô dì, chú cháu
Bài 2: Cho hs đọc yêu cầu đề bài: Hãy nêu qui tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc (theo gợi ý của SGK)
Theo giới tính (nam, nữ): cha mẹ, ông bà, cậu mợ, chú thím,…
Theo bậc (bậc trên, bậc dưới): Cha anh, chị em, bà cháu, bác cháu …
Bài 3: Cho hs thực hiện nhóm (HS điền vào fiml trong in sẵn)
Nêu cách chế biến bánh
(Bánh) rán, nướng, chiên, hấp…
Nêu tên chất liệu của bánh
(Bánh) nếp, tẻ, gai, chuối, …
Nêu tính chất của bánh
(Bánh) dẻo, xốp, ngọt, mặn…
Nêu hình dáng của bánh
(Bánh) gối, chưng, giầy, ít…
I. Bài học
Từ là gì?
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
Đơn vị cấu tạo từ là tiếng.
Cấu tạo của từ.
Từ đơn: do 1 tiếng tạo thành (vd: mưa, gió, đi, ăn, ông, bà…) 
Từ phức: do hai hay nhiều tiếng tạo thành (vd: hoa lan, máy bơm nước, than tổ ong…) 
Từ ghép: được tạo bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa (vd: ông ngoại, sách sinh học…)
Từ láy: Tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về âm (vd: lấp lánh, sạch sành sanh…)
II. Luyện tập .
µ Hoạt động 4: Hướng dẫn học tập ở nhà
Học kĩ nội dung 1 và 2. Làm BT 4,5 tr.15
Trả lời câu hỏi bài “Giao tiếp, văn bản phương thức biểu đạt” tr.15 
Bài 4: Từ láy thút thít miêu tả tiếng khóc của người: khóc nức nở, sụt sịt, rưng rức, tỉ tê 
Bài 5: 
Tả tiếng cười : Khanh khách, sằng sặc, hô hố, ha hả ….
Tả tiếng nói : Khàn khàn, thỏ thẻ, léo nhéo, lanh lảnh, ồm ồm 
Tả dáng điệu : Lả lướt, thướt tha, khệ nệ, nghênh ngang, ngông nghênh
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 4 – Ngày soạn: 20. 8. 	
GIAO TIẾP, VĂN BẢN 
VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
Mục tiêu cần đạt
Bước đầu hiểu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt
Nắm được MĐ giao tiếp, kiểu VB và phương thức biểu đạt
Trọng tâm kiến tức, kỹ năng
Kiến thức
Hình thành sơ bộ khái niệm văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt
Trọng tâm: nắm được 2 khái niệm văn bản và phương thức biểu đạt 
Kỹ năng
Nhận biết văn bản và các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt
Giáo dục cho HS một số kỹ năn

File đính kèm:

  • docvan(1).doc