Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 86
A.Mục đích yêu cầu:
Giúp HS:
-Củng cố và nâng cao hiểu biết về yêu cầu và cách thức xây dựng lập luận đã học ở THCS.
-Xây dựng được lập luận trong bài văn nghị luận.
B.Phương tiện thực hiện và cách thức tiến hành dạy học
1.Phương tiện thực hiện :
- TLTK
-Thiết kế bài học
2.Cách thức tiến hành dạy học:
-Tổ chức giờ dạy theo hình thức trao đổi, thảo luận, sử dụng phương pháp quy nạp
-Tổ chức cho hs luyện tập củng cố, khắc sâu kiến thức.
C.Tiến trình tổ chức dạy học:
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
Phân tích tâm trạng của Kiều khi sống ở lầu xanh? Qua tâm trạng đó, em có suy nghĩ gì về nhân cách của nàng?
Tên phân môn : Làm văn Tiết : 86 LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN Ngày soạn : 04/04/2010 A.Mục đích yêu cầu: Giúp HS: -Củng cố và nâng cao hiểu biết về yêu cầu và cách thức xây dựng lập luận đã học ở THCS. -Xây dựng được lập luận trong bài văn nghị luận. B.Phương tiện thực hiện và cách thức tiến hành dạy học 1.Phương tiện thực hiện : - TLTK -Thiết kế bài học 2.Cách thức tiến hành dạy học: -Tổ chức giờ dạy theo hình thức trao đổi, thảo luận, sử dụng phương pháp quy nạp -Tổ chức cho hs luyện tập củng cố, khắc sâu kiến thức. C.Tiến trình tổ chức dạy học: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Phân tích tâm trạng của Kiều khi sống ở lầu xanh? Qua tâm trạng đó, em có suy nghĩ gì về nhân cách của nàng? 3.Bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung bài giảng: HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm về lập luận trong bài văn nghị luận TT 1: HS đọc bài tập sgk TT 2: Trả lời các câu hỏi sgk TT 3: Thế nào là lập luận? HĐ 2: Tìm hiểu các bước xây dựng lập luận. TT 1: Luận điểm là gì? TT 2: Nội dung chính của văn bản? TT 3: Tìm các luận điểm? TT 4: Phân tích các luận cứ trong các bài tập phần I, II? TT 5: PP lập luận là gì? Tại sao phải lựa chọn PP lập luận? TT 6: HS nêu một số PP lập luận, GV hệ thống, lí giải rõ hơn. HĐ 3: Luyện tập TT 1: GV gợi ý HS làm bài tập 1 sgk TT 2: HS thảo luận theo nhóm để tìm luận cứ cho bài tập 2, trình bày trước lớp. -Câu b: Môi trường đang bị ô nhiễm nặng nề + Đất đai bị xói mòn, sa mạc hóa + Không khí bị ô nhiễm +Nước bị nhiễm bẩn không thể tưới cây, ăn uống, tắm rửa +Môi sinh đang bị tàn phá, hủy diệt -Câu c: Văn học dân gian là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng. +Vhdg là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ +Vhdg là những tác phẩm truyền miệng I.Khái niệm về lập luận trong bài văn nghị luận: 1.Mục đích của lập luận: thuyết phục đối phương từ bỏ ý chí xâm lược 2.Để đạt được mục đích đó, tác giả sử dụng: -Lí lẽ 1: Người dùng binh giỏi là ở chỗ biết xét thời thế -Lí lẽ 2: Được thời, có thế thì biến mất làm còn, hóa nhỏ thành lớn. -Lí lẽ 3: Mất thời không thế…trở bàn tay mà thôi. ®Kết luận: “Nay các ông không rõ thời thế…việc dùng binh được” 3.Lập luận: đưa lí lẽ, bằng chứng nhằm dẫn dắt người nghe đến một kết luận nào đó mà người viết muốn đạt được. II.Cách xây dựng lập luận: 1.Xác định luận điểm: Luận điểm: ý kiến thể hiện tư tưởng quan điểm . a.Bài văn bàn về : thái độ tự trọng trong việc dùng tiếng mẹ đẻ.Quan điểm của tác giả: khi nào thật cần thiết mới dùng tiếng nước ngoài. b.Văn bản có 2 luận điểm: -Tiếng nước ngoài( T. Anh) đang lấn lướt t.Việt trong các bảng hiệu, quảng cáo ở nước ta. -Một số trường hợp tiếng nước ngoài đưa vào báo chí không cần thiết. 2.Tìm luận cứ a.Văn bản phần I có 3 luận cứ: là 3 lí lẽ( đã phân tích) b.Văn bản ở phần II có 6 luận cứ( dẫn chứng thực tế) -Luận điểm 1: 3 luận cứ +Khắp nơi đều có quảng cáo…danh lam thắng cảnh. +Chữ nước ngoài…chữ Triều Tiên to hơn ở phía trên. +Đi đâu, nhìn đâu… chữ Triều Tiên. -Luận điểm 2: 3 luận cứ +Tôi không biết chữ Triều Tiên nhưng cũng xem qua khá nhiều tờ báo. +Có một số tờ báo…in rất đẹp. +Nhưng các tờ báo phát hành trong nước…nhũng bài cần đọc. 3. Lựa chọn phương pháp lập luận: Phương pháp lập luận: cách thức sắp xếp luận điểm, luận cứ sao cho lập luận chặt chẽ, thuyết phục. a.Lập luận ở phần I: phương pháp: diễn dịch, quan hệ: nhân quả Lập luận ở phần II: phương pháp: quy nạp, so sánh, đối lập b.Một số phương pháp thường sử dụng trong văn bản nghị luận: -PP loại suy: dựa vào so sánh các đối tượng, tìm ra thuộc tính giống nhau, từ đó suy ra chúng có những thuộc tính giống nhau khác. -PP phản đề: xuất phát từ một kết luận có sẵn để suy ra một kết luận khác. -PP ngụy biện: từ thực tế hiển nhiên suy ra những kết luận chủ quan nhằm bác bỏ ý kiến của đối phương. III.Luyện tập: 1.Bài tập 1: -Luận điểm: Chủ nghĩa nhân đạo trong văn học trung đại rất phong phú và đa dạng -Luận cứ: + Luận cứ lí lẽ: Chủ nghĩa nhân đạo biểu hiện ở lòng thương người, khẳng định…người với người. + Luận cứ dẫn chứng thực tế: Liệt kê các tác phẩm: Cáo bệnh… -PP lập luận: PP quy nạp. 2. Bài tập 2: Tìm luận cứ cho các luận điểm -Câu a: Đọc sách đem lại cho ta nhiều điều bổ ích +Đọc sách nâng cao tầm hiểu biết về tự nhiên , xã hội +Đọc sách giúp ta khám phá chính bản thân mình +Đọc sách chắp cánh cho ước mơ và sáng tạo +Đọc sách giúp cho việc diễn đạt tốt hơn D.Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài mới: -Nắm các bước xây dựng lập luận , xem lại các bài tập -Tiết sau: Trả bài viết số 6
File đính kèm:
- 86 Lap luan trong van nghi luan-Dao.doc