Giáo án môn Toán Lớp 4 - Tuần 30 - Đặng Thị Hồng Anh

3. Bài mới:

 Giới thiệu bài:

Hoạt động1: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ

-GV đưa một số bản đồ chẳng hạn: Bản đồ Việt Nam có tỉ lệ 1 : 10 000 000, hoặc bản đồ thành phố Hà Nội có ghi tỉ lệ 1 : 500 000 & nói: “Các tỉ lệ 1 : 10 000 000, 1 : 500 000 ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ”

-Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần, chẳng hạn: Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là:

 1cm x 10 000 000 = 10 000 000cm hay 100 km.

-Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới dạng phân số , tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị (cm, dm, m ) & mẫu số cho biết độ dài tương ứng là 10 000 000 đơn vị (10 000 000 cm, 10 000 000dm, 10 000 000m )

 

doc9 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 25/02/2022 | Lượt xem: 317 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán Lớp 4 - Tuần 30 - Đặng Thị Hồng Anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh
2 HS lên thực hiện + cả lớp phiếu.
a/;
b/; c/ ; 
d/ .
e/ .
 -HS đọc yêu cầu bài, thảo luận nhóm đôi
+Ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao(cùng đơn vị đo)
 -Đại diện nhóm sửa bài.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
18 x= 10 (cm)
Diện tích của hình bình hành là:
18 x 10 = 180 (cm2)
Đáp số: 180 cm2
-HS đọc yêu cầu bài.
-Bài toán thuộc dạng“Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
-Tổng số của hai số là 63
-Tỉ số của hai số là .
-1HS giải vào bảng phụ,HS lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Búp bê: 63đồ chơi 
 Ô tô 
 ? ô tô
Tổng số phần bằng nhau là:
2+5 = 7 (phần )
Số ô tô có trong gian hàng là:
63 : 7 x 5 = 45 (ô tô )
 Đáp số : 45 ô tô
-HS đọc yêu cầu bài.
-Hai đội thảo luận,thi đua.
-Khoanh vào B :vì hình H cho biết số ô vuông đã được tô màu,ở hình B cóhaysố ô vuông đã được tô màu.
-HS nhận xét
-Một vài HS nhắc lại
TOÁN
TIẾT 147: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức-Kĩ năng:HS
 - Bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì? (Cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với một độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu ).
 - Làm được một số bài tập có liên quan đến bản đồ
2. Thái độ
 GD HS tính cẩn thận.
II.CHUẨN BỊ:
GV:Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố
 Bảng phụ
	 HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
15’
15’
2’
1’
1. Khởi động: 
 2. Bài cũ: Luyện tập chung
Gọi 1 HS lên sửa bài 4
GV chấm 1 số vở - nhận xét 
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài: 
Hoạt động1: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ
-GV đưa một số bản đồ chẳng hạn: Bản đồ Việt Nam có tỉ lệ 1 : 10 000 000, hoặc bản đồ thành phố Hà Nội có ghi tỉ lệ 1 : 500 000 & nói: “Các tỉ lệ 1 : 10 000 000, 1 : 500 000 ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ”
-Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần, chẳng hạn: Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là:
 1cm x 10 000 000 = 10 000 000cm hay 100 km.
-Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới dạng phân số , tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị (cm, dm, m) & mẫu số cho biết độ dài tương ứng là 10 000 000 đơn vị (10 000 000 cm, 10 000 000dm, 10 000 000m)
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: 
-Yêu cầu HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS trả lời.
Bài tập 2: 
-Yêu cầu HS đọc đề bài
-GV phát phiếu bài tập cho HS
-GV yêu cầu HS tự làm
Bài tập 3: 
-Yêu cầu HS đọc đề bài
- Cho hai đội thi đua.
- Có thể giải thích cho từng ý vì sao đúng hoặc sai.
 4. Củng cố :
-GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Xem lại các bài tập
Chuẩn bị bài: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ
Hát 
1 HS sửa bài
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
 ?tuổi
Con: 35tuổi
Bố: 
Hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 2 = 7 phần )
Tuổi con là:
35 : 7 x 2 = 10 (tuổi )
Đáp số: 10 tuổi
HS nhận xét
 HS nhắc tựa
-HS quan sát bản đồ, vài HS đọc tỉ lệ bản đồ
-HS nghe giảng
-HS đọc đề bài
HS giơ tay phát biểu ý kiến
Trên bản đồ tỉ lệ 1 :1000 độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 1000mm,độ dài 1cm ứng với độ dài thật là 1000cm; độ dài 1 dm ứng với độ dài thật là 1000dm.
-HS đọc đề bài
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm phiếu.
Tỉ lệ bản đồ
1:1000
1:300
1:10 000
1:500
Độ dài thu nhỏ
1 cm
1 dm
1 mm
1 m
Độ dài thật
1000cm
300dm
10 000mm
500m
-HS đọc đề bài
-Hai đội thảo luận làm bài
a/ 10 000m S 
b/ 10 000dm Đ
c/ 10 000cm S
d/ 1 km Đ
TOÁN
 TIẾT 148: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức -Kĩ năng:
 - HS : Từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trước, biết cách tính độ dài thật trên mặt đất 
 2. Thái độ
- Làm tính cẩn thận, vận dụng tính vào thực tế
II.CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị bảng phụ 
 - Vẽ lại sơ đồ trong SGK vào tờ giấy to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
14’
15’
2’
1’
Khởi động: 
Bài cũ:
Yêu cầu HS sửa lại bài tập 3
GV chấm 1 số vở.
GV nhận xét – ghi điểm
Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu: 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài toán 1
GV hỏi:
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ (đoạn AB) dài mấy xăngtimét?
+ Tỉ lệ bản đồ ở đây là bao nhiêu?
+ 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăngtimét?
GV giới thiệu cách ghi bài giải (như trong SGK)
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài toán 2
- GV thực hiện tương tự như bài toán 1. Lưu ý:
+ Độ dài thu nhỏ ở bài toán 2 khác 1 đơn vị đo (ở bài này là 102mm)
+ Đơn vị đo của độ dài thật cùng tên đơn vị đo của độ dài thu nhỏ trên bản đồ. Khi cần ta sẽ đổi đơn vị đo của độ dài thật theo đơn vị đo cần thiết (như m, km)
Bài tập 1: 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài đề bài.
-Yêu cầu HS đọc cột thứ nhất và hỏi
+ Hãy đọc tỉ lệ bản đồ
+Độ dài thu nhỏ trên bản đồ đó là bao nhiêu?
+Vậy độ dài thật là bao nhiêu?
+Vậy điền mấy vào ô trống thứ nhất?
-Y/C HS làm tương tự với các trường hợp còn lại,gọi 1HS lên chữa bài.
- GV cùng HS sửa bài nhận xét 
Bài tập 2: 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Bài toán cho biết gì?
+Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào?
+Chiều dài phòng học thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu?
-Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS giải theo nhóm đôi
GV cùng HS nhận xét
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
Cần cho HS đổi về đơn vị km để phù hợp thực tế. 
-GV chấm 1 số vở
- GV cùng HS sửa bài nhận xét 
4. Củng cố 
GV nhận xét tiết học
 5. Dặn dò: 
 - Kiểm tra lại các bài tập đã làm.
 - Chuẩn bị bài: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tt) 
Hát 
1 HS lên sửa lại bài 3
-HS nhận xét 
HS nhắc tựa
Độ dài thu nhỏ : 2cm
Tỉ lệ bản đồ 1 : 300
 300cm
Bài giải:
Chiều rộng thật của cổng trường là:
2 x 300 = 600(cm)
600 cm = 6m
Đáp số :6m
Độ dài thu nhỏ : 102mm
Tỉ lệ bản đồ 1 : 1 000 000
Độ dài thật :  km?
Bài giải :
Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài là:
102 x 1000000 =102000000 (m)
102000 000 m = 102 km
Đáp số: 102 km
-HS đọc yêu cầu bài đề bài.
+Tỉ lệ 1:500 000.
+Độ dài thu nhỏ 2cm.
+Độ dài thật là:
2cm x 500 000 = 1 000 000cm
+Điền 1000 000cm vào ô trống thứ nhất
HS cả lớp làm bài,sau đó theo dõi bài chữa của bạn 
Tỉ lệ bản đồ
1:500 000
1:15 000
1:2000
Độ dài thu nhỏ
2cm
3dm
50mm
Độ dài thật
1 000 000
45 000dm
100000mm
-HS nhận xét.
HS đọc yêu cầu bài
Tỉ lệ 1:200
Chiều dài phòng học thu nhỏ :4cm
Tìm chiều dài thật của phòng học.
-HS tự tìm ra cách giải
1 HS lên bảng làm bài
Bài giải
Chiều dài thật của phòng học là:
4 x 200 = 800 (cm)
800cm = 8m
Đáp số :8m
1 HS lên làm bài bảng phụ, lớp làm vở.
Bài giải
Quãng đường từ Thành Phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn là:
27 x 2500000 = 67500000 (cm)
67500000 cm = 675km
Đáp số: 675 km
- HS nhận xét.
TOÁN
TIẾT 149: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức - Kĩ năng: HS
-Từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trước, biết cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ.
2. Thái độ
- Làm tính cẩn thận, vận dụng tính vào thực tế
II.CHUẨN BỊ:
 SGK + Vở 
Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
8’
10’
13’
3’
1’
 1. Khởi động: 
 2.Bài cũ: Luyện tập
- Gọi 1 HS lên sửa lại BT 2
- GV nhận xét – ghi điểm
 3. Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài toán 1
GV hướng dẫn HS tự tìm hiểu đề toán
+ Độ dài thật là bao nhiêu mét?
+ Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu?
+ Phải tính độ dài nào?
+ Theo đơn vị nào?
Vì sao cần phải đổi đơn vị đo độ dài của độ dài thật ra xăngtimét?
Hướng dẫn HS nêu cách giải (như SGK)
GV có thể giải thích thêm: Tỉ lệ bản đồ 1 : 500 cho biết cứ độ dài thật là 500cm thì ứng với độ dài trên bản đồ là 1cm. Vậy 2000cm thì ứng với 2000 : 500 = 4cm trên bản đồ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài toán 2
Hướng dẫn tương tự bài 1
Gọi HS đọc đề toán 2 trước lớp 
+Bài toán cho biết những gì?
+Bài toán hỏi gì?
-Nhắc các em chú ý khi tính đơn vị đo của quãng đường thật và quãng đường thu nhỏ phải đồng nhất.
-GV nhận xét bài làm của HS
Hoạt động 4: Thực hành
Bài tập 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS tính được độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật & tỉ lệ bản đồ đã cho rồi điền kết quả vào ô trống tương ứng.
- GV tổ chức cho HS làm bài
- GV cùng HS sửa bài nhận xét 
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu các nhóm tự làm bài
- GV cùng HS - nhận xét
Bài tập 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Bài toán cho biết những gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Yêu cầu HS tính được độ dài thu nhỏ trên sơ đồ của chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật.
-GV chấm một số vở.
-GV cùng HS nhận xét 
 4. Củng cố:
- HS nêu cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ khi biết độ dài trong thực tế và tỉ lệ bản đồ
-GV nhận xét tiết học
 5. Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: Thực hành.
Hát
- HS lên bảng sửa bài
- HS nhận xét
+ Độ dài thật là : 20m
+ Tỉ lệ bản đồ 1 : 500
+ Phải tính độdài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ
+ Theo đơn vị xăngtimét
HS thảo luận nhóm nhỏ trước khi trả lời
HS nêu cách giải
Bài giải
20m = 2000cm
Khoảng cách AB trên bản đồ là:
20000 : 500 = 4(cm)
Đáp số:4cm
- 2HS đọc
1 HS lên làm bài bảng phụ, lớp làm nháp
Bài giải
41km = 41 000 000mm
Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây trên bản đồ dài là:
41000000 : 1000000 = 41(mm)
Đáp số: 41 mm
HS đọc yêu cầu bài.Lần lượt HS trình bày
Tỉ lệ bản đồ
1:10 000
1:5000
1:20 000
Độ dài thật
5km
25m
2km
Độ dài trên bản đồ
50cm
5mm
1dm
HS đọc yêu cầu bài, thi đua cặp đôi- đại diện nhóm sửa bài – HS nhận xét
Bài giải:
12km = 1200000cm
Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ là:
1200000 : 100000 = 12 (cm)
Đáp số : 12 cm
-HS đọc yêu cầu bài+ 1HS giải vào bảng phụ + HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
15m =1500 cm; 10m = 1000cm
Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là:
1500 : 500 = 3 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là:
1000 : 500 = 2 (cm)
Đáp số : Chiều dài:3cm
 Chiều rộng:2cm
- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
TOÁN
TIẾT 150: THỰC HÀNH 
I.MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức - Kĩ năng: HS
-Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa hai điểm ) trong thực tế bằng thước dây, chẳng hạn như : đo chiều dài, chiều rộng phòng học, khoảng cách giữa hai cây, hai cột ở sân trường ,
-Biết xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_4_tuan_30_dang_thi_hong_anh.doc
Giáo án liên quan