Giáo án môn Toán - Tuần 5

I. Mục tiêu:

- HS biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng

- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ kẻ sẵn đơn vị đo độ dài (chưa điền) .

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc10 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1324 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán - Tuần 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ợp điền vào chỗ trống 
- Y/c HS làm tiếp các bài còn lại của bài 
- GVnhận xét bài làm của HS sau đó cho điểm 
Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi làm thêm
- Gọi HS đọc đề bài toán .
- Y/c HS làm bài vào vở .
- Gọi HS lên bảng chữa bài, lớp theo dõi nhận xét .
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng 
* Củng cố dặn dò : 
- GV tổng kết nội dung bài 
- GV nhận xét tiết học .
- Về nhà làm bài tập.
- 2HS nêu : Trong hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng đơn vị lớn .
- 2HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở 
a,135 =1350 dm
b,8300 m = 830 dam
- HS chữa bảng trên bảng của bạn .
- HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả cho bạn .
- 2HS đọc đề bài 
- HS nêu : 
4 km 37 m = 4 km +37 m
 =4000 m + 37 m
 = 4037 m
 - HS làm các bài còn lại vào vở, 
- 1HS lên bảng làm 
- 1HS đọc đề toán 
- HS làm bài vào vở .
- 1HS lên bảng giải 
Đường sắt từ Đà Nẵng đến thành phố Hồ Chí Minh dài là : 
 791+144 = 935 (km)
Đường sắt từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh dài là : 
 791 + 935 = 1726 (km)
 Đáp số : a, 935 km 
 b,1726 km
- HS đối chéo vở để kiểm tra kết quả 
- 2HS nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài 
- HS nghe 
- Về nhà thực hiện .
 Toán 
Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng
I. Mục tiêu: 
- HS biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng
- Biết chuyển đổi các số đo khối lượng và giải các bài toán với các số đo khối lượng .
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
HĐ của GV
 HĐ của HS
2'
37'
2'
12'
10’
11’
2’
A.Bài cũ:
+ Nêu tên các đơn vị đo khối lượng?
- GV ghi vào bảng kẻ sẵn.
B/ Bài mới:
*GV giới thiệu bài
*HĐ2. ôn tập bảng đo khối lượng
Bài 1: GV treo bảng có ghi nội dung bài tập và y/c HS đọc đề bài .
+1kg bằng bao nhiêu hg ? 
- GV ghi vào cột kg : 1kg = 10 hg
+1kg bằng mấy yến ? 
- GV ghi vào cột kg : 1 kg = yến
- Y/c HS làm các cột còn lại trong bảng . 
+Dựa vào bảng hãy cho biết hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy lần đơn vị lớn ? 
Bài 2: Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài 
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng của bạn 
- Y/c HS nêu cách đổi của bài c và d
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS
Bài 3: HS khá, giỏi làm
Gv viết lên bảng 1 tường hợp và gọi HS nêu cách làm bài trước lớp 
+Muốn điền dấu so sánh được đúng, trước hết chúng ta cần làm gì ? 
- Y/c HS làm các bài còn lại .
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài toán 
- Y/c HS tự làm bài 
- GV giúp đỡ thêm HS yếu 
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng 
- GV nhận xét và ghi điểm 
* Củng cố dặn dò : 
- GV tổng kết nội dung bài 
- GV nhận xét tiết học .
- Về nhà làm bài tập. 
- 2HS nêu.
- Lớp nhận xét 
- HS lắng nghe 
- 2HS đọc đề bài 
+1HS : 1 kg = 10 hg
+1HS : 1 kg = yến
- HS làm các bài còn lại, 1HS lên bảng hoàn thành bài tập .
-Trong bảng đơn vị đo khối lượng: +Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
+Đơn vị bé bằng lần đơn vị lớn.
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở .
a, 18 yến = 180 kg
b, 430 kg = 43 yến
c,2kg 326 g= 2326 g
d, 4008 g= 4 kg 8 g
- 2HS nhận xét bài của bạn 
- HS nêu : 
2kg 326 g= 2000g+326g = 2326 g
4008g = 4000 g +8 g = 4kg +8g
- 1HS nêu cách làm :
so sánh 2 kg 50 g ... 2500 g
Ta có : 2 kg 50 g = 2 kg +50 g
= 2000 g + 50 g = 2050 g
2050 g < 2500 g 
nên 2kg 50 g < 2500 g
 - 2HS nêu : để so sánh được đúng chúng ta cần đổi các số đo về cùng một đơn vị đo rồi so sánh .
- HS làm các bài còn lại sau đó đổi chéo vở để kiểm tra kết quả bài cho nhau . 
- 2HS đọc đề bài toán 
- 1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở 
Bài giải
Ngày thứ hai cửa hàng bán được là : 
 300 x 2 = 600 (kg)
Hai ngày đầu cửa hàng bán được là : 
 300 + 600 = 900 (kg)
 1 tấn = 1000 kg
Ngày thứ ba bán được là : 
 1000 - 900 = 100 (kg)
 Đáp số : 100 kg
 - HS nhận xét bài tên bảng của bạn 
- HS nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng .
- HS lắng nghe 
- Về nhà thực hiện .
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- HS biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- Biết cách giải bài toán với số đo độ dài, đo khối lượng.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.Bài cũ: Gọi 2HS lên bảng nêu tên bảng đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo khối lượng 
- GV nhận xét và ghi điểm.
B.Bài mới:
*GV giới thiệu bài.
*HĐ1: Giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
Bài 1: 
- Y/c HS đọc đề.
- Hướng dẫn HS tóm tắt
- GV giúp đỡ HS yếu, kém.
+ Đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng?
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
Bài2: HS khá, giỏi làm
- Gọi HS đọc đề.
- YC HS làm bài vào vở
- HS lên chữa bài.
- Nhận xét cách làm. 
*HĐ2: Giải toán liên quan đến tính diện tích các hình
Bài 3: 
- GV vẽ hình.
+ Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật?
+ Nêu cách tính diện tích hình H?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài làm.
Bài 4: HS khá, giỏi làm
a) Vẽ hình chữ nhật ABCD.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS vẽ hình.
b) Gọi 1 HS lên vẽ hình MNPQ.
+ Nêu lí do chọn kích thước như vậy?
- GV nhận xét.
*Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét chung tiết học.
- VN: làm BT.
- 2HS nêu.
- 2HS đọc đề.
- HS làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng giải.
Bài giải
Đổi: 1 tấn300kg = 1300 kg, 2tấn700kg = 2700 kg
Số giấy vụn cả hai trường thu gom được:
 1300 + 2700 = 4000 (kg)
4000kg = 4 tấn
Số cuốn vở sản xuất từ 1tấn giấy vụn:
 50 000 : 2 = 25 000 (cuốn)
 Số cuốn vở sản xuất từ 4 tấn giấy vụn:
 25000 x 4 = 00 000 (cuốn) 
Đáp số: 100000 cuốn vở
- 1HS đọc lại.
- Quan hệ tỉ lệ, số kg giấy tăng 100 lần thì số cuốn vở cũng tăng 100 lần.
- 2HS đọc đề.
- HS làm bài vào vở
- 1HS lên chữa bài.
Bài giải
 Đổi: 120kg = 120000 
 Con đà điểu nặng hơn con chim số lần là:
 120000 : 6 0 = 2000 (lần)
 Đáp số: 2000 lần
+ Chiều dài nhân với chiều rộng.
+ Tổng diện tích hình ABCD và CEMN.
Bài giải:
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
 14 x 6 = 84 (cm2)
Diện tích hình vuông CEMN là:
 7 x 7 = 49 (cm2)
Diện tích hình H là:
 84 + 49 = 133 (cm2)
 Đáp số: 133 cm2
- HS vẽ hình.
- HS nêu, lớp nx.
 Toán
Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông
I. Mục tiêu:
- HS biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đê-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông.
- Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đê-ca-mét vuông, hec-tô-mét vuông.
- Biết mối quan hệ giữa đê-ca-mét vuông với mét vuông, giữa hec-tô-mét vuông với đê-ca-mét vuông.
- Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản).
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh 1 dam, 1hm (thu nhỏ).
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.Bài cũ: GV kiểm tra VBT của HS
- GV nhận xét.
A.Bài mới:
*GV giới thiệu bài
*HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích Đề-ca-mét vuông.
+ Nêu lại các đơn vị đo diện tích đã học?
+ Mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài bao nhiêu mét?
- GVgiới thiệu hình biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1dam.
+ Đề- ca- mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài bao nhiêu dam?
- GV yêu cầu 1HS lên bảng viết kí hiệu dam2 và đọc.
- GV chỉ vào hình vuông có cạnh 1 dam giới thiệu: chia mỗi cạnh của hình vuôngthành 10 phần bằng nhau. Nối các diểm chia để tạo thành các hình vuông nhỏ.
+ Tìm số đo diện tích của mỗi hình vuông nhỏ?
+ Số hình vuông nhỏ là bao nhiêu?
+ Hình vuông 1 dam2 gồm bao nhiêu hình vuông nhỏ 1 m2?
+ 1 dam2 = ? m2 
*HĐ2: Giới thiệu đơn vị đo diện tích Hec-tô-mét vuông.
- GV hướng dẫn tương tự HĐ1.
*HĐ3: Luyện tập.
- GV giao bài.
- Hướng dẫn HS làm BT cá nhân.
- Gọi HS chữa bài.
Bài1: Đọc các số do diện tích
- GVhướng dẫn mẫu.
- Gọi HS đọc bài làm.
Bài2: 
-YC HS đọc đề
-Cả lớp làm bài vào vở
-Gọi HS lên bảng làm
- HS nhận xét, nêu cách làm
Bài 3: 
- Y/c HS đọc đề bài.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- GV giúp đỡ HS yếu kém.
- Gọi HS nhận xét, nêu các dạng bài.
Bài 4: HS khá, giỏi làm
- Y/c HS đọc đề bài.
- GV giới thiệu mẫu, lưu ý HS liên hệ bài 2a để làm bài.
5dam223 m2=5dam2+dam2= dam2 
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Y/c HS nhận xét, đọc lại các hỗn số.
*Củng cố dặn dò.
+ Nêu tên 2 đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa chúng.
- VN: làmBT.
- HS để vở lên bàn để GV kiểm tra
- 2HS nêu.
- Cạnh dài 1m.
- 1 dam.
- 2HS đọc.
- HS quan sát hình.
- 1 m2
- 100 hình vuông nhỏ.
- 100 hình.
1 dam2 = 100 m2 
- HS chủ động tìm hiểu.
- HS làm các BT 1, 2, 3 
- 2HS đọc y/c đề bài.
- Cả lớp lắng nghe.
- 4HS đọc KQ
Một trăm linh năm đê-ca-mét vuông
Ba mươi hai nghìn sáu trăm đê-ca-mét vuông
Bốn trăm chín mươi hai hec-tô-mét vuông
 Một trăm tám mươi nghìn ba trăm năm mươi hec-tô-mét vuông 
- H nhận xét nêu cách làm.
- 2HS đọc đề
-Cả lớp làm bài vào vở
-Gọi 2HS lên bảng làm
 271dam2 ; 18954dam2
 603hm2 ;34620hm2
- 2HS nhận xét, nêu cách làm
- 2HS đọc đề
- Lớp làm vào vở
; ;
 …………..
- HS nhận xét nêu cách làm.
- 2HS đọc đề bài.
- H lên bảng làm bài.
 - HS nhận xét, đọc hỗn số. 
- 2HS nêu.
 Toán
Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích
I. Mục tiêu: Giúp H:
	- HS biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-met vuông, biết quan hệ giữa mi-li-met vuông và xăng-ti-met vuông.
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng Đơn vị đo diện tích.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: - Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh 1 m.
 - Bảng đơn vị đo diện tích.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ Bài cũ:
+ Nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học từ lớn đến bé.
- GV ghi bảng.
B/ Bài mới:
*GV giới thiệu bài.
*HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích Mi-li-mét vuông.
- GV giới thiệu: Để đo những diện tích rất bé người ta còn dùng đơn vị đo mi-li-mét vuông.
+ Mi-li-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh bao nhiêu?
- Y/c1HS lên bảng viết tắt đơn vị đo Mi-li-mét vuông.
- Y/c HS quan sát hình vẽ biểu diễn 1 cm2.
+ Hình vuông 1 cm2 được chia thành bao nhiêu hình vuông nhỏ có diện tích 1 mm2?
+ Nêu mối quan hệ giữa 1cm2 và 1mm2 ?
- GV ghi bảng.
*HĐ2: Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích.
+ Nêu tên các đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn và ngược lại?
- GV ghi vào bảng đơn vị đo mm2.
+ Những đơn vị đo diện tích nào lớn hơn m2 ?
- GV ghi bên trái cột m2.
+ Những đơn vị đ

File đính kèm:

  • doctoan5.doc
Giáo án liên quan