Giáo án môn Toán Lớp 4 - Tuần 18 (Phần 1)
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 5.
-Yêu cầu HS làm lại bài tập 3/96.
-GV nhận xét –ghi điểm.
2.Bài mới
HĐ 1:“Dấu hiệu chia hết cho 9”
MT: Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
PP: Động não, đàm thoại, giảng giải
CTH:
-GV cho HS nêu vài ví dụ về các số chia hết cho 9, các số không chia hết cho 9, viết thành 2 cột
-Cho HS thảo luận rút ra dấu hiệu chia hết cho 9.
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong bài học.
- GV nêu tiếp: Bây giờ ta xét xem các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
-Cuối cùng GV cho HS nêu căn cứ để nhận biết các số chia hết cho 2,5,9.
Toán: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I. Mục tiêu : - Biết dấu hiệu chia hết cho 9. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. - Làm bài tập 1,2. II.Đồ dùng dạy học : - SGK Toán 4 III.Hoạt động trên dạy – học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 10’ 15’ 2’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 5. -Yêu cầu HS làm lại bài tập 3/96. -GV nhận xét –ghi điểm. 2.Bài mới HĐ 1:“Dấu hiệu chia hết cho 9” MT: Biết dấu hiệu chia hết cho 9. PP: Động não, đàm thoại, giảng giải CTH: -GV cho HS nêu vài ví dụ về các số chia hết cho 9, các số không chia hết cho 9, viết thành 2 cột -Cho HS thảo luận rút ra dấu hiệu chia hết cho 9. -Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong bài học. - GV nêu tiếp: Bây giờ ta xét xem các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì? -Cuối cùng GV cho HS nêu căn cứ để nhận biết các số chia hết cho 2,5,9. HĐ 2: Thực hành MT: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản PP: Luyện tập CTH: Bài 1: -GV yêu cầu HS nêu cách làm - Cùng HS làm mẫu một số . -Cho HS làm bài. - HS trình bày và giải thích kết quả. Bài 2: -Cho HS tiến hành làm như bài 1 (chọn số mà tổng các chữ số không chia hết cho 9) -GV cùng HS sửa bài. -Gv nhận xét tuyên dương. 3.Củng cố-dặn dò -2HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. - 2Hs lên bảng. -Thảo luận nhóm đôi và nêu ví dụ. - “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9” - 5 HS đọc. -HS nhẩm tổng các chữ số ở cột bên phải và nêu nhận xét “Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9” -Vài HS nêu: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hoặc 5 hay không ta căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải. Muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó. -Hai HS nêu cách làm. - Số 99 có tổng các chữ số là: 9+9=18. Số 18 chia cho 9 được 2, nên 99 chia hết cho 9 -HS làm bài vào bảng con. - 99; 108; 5643; 29385. -HS làm vào vở, 2 HS làm bảng lớp. 96; 7853; 5554; 1097. -HS lớp làm vào vở. -HS nhận xét bài làm –sửa sai. -Thực hiện yêu cầu. Rút kinh nghiệm: Toán: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. Mục tiêu : -Biết dấu hiệu chia hết cho 3. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. - Làm bài tập 1,2. II.Đồ dùng dạy học : - SGK Toán 4 III.Hoạt động trên dạy – học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 10’ 15’ 2’ 1. Kiểm tra bài cũ: - HS trả lời về dấu hiệu chia hết cho 9. -Yêu cầu HS làm lại bài tập 3/97. - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới HĐ1: “Dấu hiệu chia hết cho 3” MT: Biết dấu hiệu chia hết cho 3. PP: Thảo luận nhóm, đàm thoại CTH: - GV cho HS nêu vài ví dụ về các số chia hết cho 3 , các số không chia hết cho 3,viết thành 2 cột . -Cho HS thảo luận rút ra dấu hiệu chia hết cho 3 -Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Bây giờ ta xét xem các số không chia hết cho 3 có đặc điểm gì? HĐ2: Thực hành MT: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. PP: Luyện tập CTH: Bài 1: - YC HS nêu cách làm - Cùng HS làm mẫu một số . -Cho HS làm bài. - HS trình bày và giải thích kết quả. Bài 2: -Cho HS tiến hành làm như bài 1 (chọn số mà tổng các chữ số không chia hết cho 3) -GV cùng HS sửa bài. 3.Củng cố-dặn dò - Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. -Dặn HS làm bài 3/98 và xem trước bài “Luyện tập”. -Nhận xét tiết học. 12:3=4 25:3=8dư 1 333:3=111 347:3=11dư 2 459:3=153 517:3=171dư 3 - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 -5HS đọc - “Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3” -Hai HS nêu cách làm. - Số 231 có tổng các chữ số là: 2+3+1=6. Số 6 chia cho 3 được 2, ta chọn số 231 - HS tự làm vào bảng con -231; 1872; 92 313 -HS làm vào vở , 2 HS làm bảng lớp ghi kết quả và nêu cách làm. 502; 6823; 55 553; 641 311. Rút kinh nghiệm: ...
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_4_tuan_18_phan_1.doc