Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2012-2013

Tiết 2: KHOA HỌC

MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC

A. :

- Nêu được một số cách làm sạch nước : lọc, khử trùng, đun sôi .

- Biết đun sôi nước trước khi uống.

- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.

- Có ý thức làm sạch nước trước khi ăn uống.

- Tăng cường tiếng việt: Nói được một số cách làm sạch nước.

B. Chuẩn bị:

- GV : Hình sgk trang 56,57.

- Phiếu học tập, mô hình dụng cụ lọc nước.

- HS : Kiến thức cũ.

- Hoạt động cả lớp- nhóm- cá nhân.

-Giảng giải minh họa, trao đổi- thảo luận, luyện tập- thực hành,

 

doc44 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 23/02/2022 | Lượt xem: 262 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.....................................................................................................................................................................................
 BUỔI CHIỀU
Tiết 1: KĨ THUẬT
( GV chuyên dạy)
Tiết 2: ĐỊA LÍ
( GV chuyên dạy)
 Tiết 3: ÂM NHẠC
( GV chuyên dạy)
Ngày soạn: 18/11/2012
Ngày dạy : Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012
BUỔI SÁNG
Tiết 1 : TẬP ĐỌC
CHÚ ĐẤT NUNG ( Tiết 2)
A. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc rành mach, chôi chảy . Biết đọc với giọng kể chậm rãi , phân biệt được lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú đất nung. 
- Hiểu nôi. dung: Chú Đất nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được người khác.
- Biết vượt qua mọi thử thách gian nan để trở thành người có ích. 
- Tăng cường tiếng việt: Đọc được đúng các tiếng có âm đầu l/ đ. 
B.Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ truyện.
- Học bài cũ, đọc bài mới.
- Hoạt động cả lớp- nhóm- cá nhân.
-Giảng giải minh họa, trao đổi- thảo luận, luyện tập- thực hành,
C.Các hoạt động dạy học:
I. Ổn định tổ chức : 
II. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc bài Chú đất nung – phần 1.
- Nêu nội dung bài.
-Nhận xét, cho điểm
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Để các em biết được số phận của hai người bột trôi dạt ra sao? Đất nung đã thực sự đổi khác trở thành người hữu ích như thế nào? hôm nay 
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Bài chia mấy đoạn?
+ 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Tăng cường tiếng việt.
- Hướng dẫn HS đọc các câu hỏi, câu cảm.
+ 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
+ Lần 3: HS luyện đọc nhóm đôi.
- Gv nêu cách đọc toàn bài: Đọc chậm rãi ở câu đầu , giọng hồi hộp căng thẳng khi tả nỗi nguy hiểm mà nàng công chúa và kị sĩ đã phải trải. Lời nabgf công chúa và kị sĩ lo lắng căng thẳng khi gặp nạn, ngạc nhiên, khâm phục khi gặp lại đất nung. Lời đất nung thẳng thắn chân tình, bộc tuệch, GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
- Em hãy kể lại tai nạn của hai người bột?
- Đất nung đã làm gì khi hai người bột gặp nạn?
- Vì sao đất nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột?
- Câu nói cộc tuếch của Đất nung cuối truyện có ý nghĩa gì?
- Đặt tên khác cho truyện?
-Truyện kể về chú Đất nung là người như thế nào?
c.Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gọi 4 HS đọc truyện theo vai.
- Giới thiệu đoạn văn luyện đọc.
- Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc.
- Tổ chức cho HS luyện đọc phân vai.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét , tuyên dương HS. 
d.Nội dung:
- Tìm nội dung của bài?
IV.Củng cố: 
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
V. Dặn dò:
- Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe.
- Hát
- 2HS đọc bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
- 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đếntìm công chúa.
+ Đoạn 2:Gặp công chúa đếnchạy trốn.
+ Đoạn 3:Chiếc thuyền đếnse bột lại.
+ Đoạn 4: Còn lại.
- 4 HS đọc - Phát âm từ khó. Luyện đọc câu dài.
+ Lầu son của nàng đâu?
+ Chuột ăn rồi!
- 4 HS đọc - Giải nghĩa từ chú giải.
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm 2.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS lắng nghe.
- Học sinh đọc thầm từ đầu đến nhũn cả chân tay.
- HS kể.
- Đất nung nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại.
- Vì đất nung đã dám nung mình trong lửa, chịu được nắng mưa, nên không sợ nước, không bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai người bột.
- Cần phải rèn luyện mới cứng rắn chịu được thử thách khó khăn trở thành người có ích.
- Câu nói đó có ý xem thường những người chỉ quen sống trong sung sướng.
- HS đặt tên khác cho truyện.
 (Hãy tôi luyện trong lò lửa ..)
- Ca ngợi chú Đất nung dám nung mình 
trong lủa đỏ, trở thành người hữu ích, 
chịu được nắng mứ, cứu sống được 2 
người bột yếu đuối.
- 4 HS đọc, nêu giọng đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai.
( người dẫn truyện, chàng kị sĩ, nàng công 
chúa ,đất nung )
- Thi đọc diễn cảm.
- Khuyên chúng ta : Muốn trở thành người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn.
Điều chỉnh, bổ sung
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: TOÁN
 LUYỆN TẬP 
A. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
- Biết vận dụng chia một tổng ( hiệu ) cho một số.
- Có ý thức thực hiện phép chia đúng.
- Tăng cường tiếng việt: Nêu được cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số.
B. Chuẩn bị :
- GV : Chuẩn bị bài.
- HS : Kiến thức cũ.
- Hoạt động cả lớp - nhóm - cá nhân.
- Phương pháp : Động não, thực hành, luyện tập, giảng giải,...
C. Các hoạt động dạy học:
I.Ổn định tổ chức :
II.Kiểm tra bài cũ :
- Quy tắc chia một tổng ( hiệu ) cho một số.
- 158735 : 3 =
- 475908 : 5 =
( 2 em thực hiện )
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài;
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của chúng :
- Tăng cường tiếng việt
- Yêu cầu HS làm bài.
- Phần b ( HS khá giỏi)
- Chữa bài.
Bài 4: Tính bằng hai cách:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
IV. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài.
V. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 HS nêu
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đặt tính và tính.
a. 67494 : 7 = 9642
 42789 : 5 = 8557 dư 4
b. 359361 : 9 = 39929
 238057 : 8 = 29757 dư 1
- HS nêu yêu cầu của bài.
-HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
- HS làm bài:
a, Số lớn là: 
 (42506 + 18472) : 2 = 30489
Số bé là: 
 30489 – 18472 = 12017 .
b, số lớn là: 
 (137895 + 85287) : 2 = 111591
Số bé là:
 111591 – 85287 = 26304.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tính bằng hai cách:
a, C1: ( 33164 + 28528) : 4 = 61692 : 4 
 = 15423
 C2 : (33164 + 28528) : 4
 = 33164 : 4 + 28528 : 4
 = 8291 + 7132 
 = 15423
b. ( HS khá giỏi)
C1 : ( 403494 -16415) : 7
 =387079 : 7
 = 55297
C2 : (403494 - 16415) : 7
 = 403494 : 7 - 403494 :7
 = 57642 - 2345
 = 55297
Điều chỉnh, bổ sung
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: MĨ THUẬT
( GV chuyên dạy)
 BUỔI CHIỀU
Tiết 1: LỊCH SỬ
( GV chuyên dạy)
Tiết 1: ÔN TẬP LÀM VĂN
ÔN VĂN MIÊU TẢ
A. Mục đích , yêu cầu:
- Củng cố cho HS thế nào là miêu tả.
- Vận dụng viết được một đoạn văn miêu tả.
B. Chuẩn bị:
- Nội dung bài dạy.
- Học bài và làm bài tập đầy đủ.
- Hoạt động cả lớp- nhóm- cá nhân. 
C. Các hoạt động dạy- học:
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nhắc lại thế nào là miêu tả.
- GV nhận xét chốt lại.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Ôn tập
1. Khi mô tả một đồ vật, ta cần tả những gì?
2. Làm vở bài tập.
3. Bài tập làm thêm.
Đề 3/ 188. ( HS khá giỏi làm bài) TVNC. Em và các bạn đã cùng nhau kể câu chuyện Búp bê của ai ? Hãy tưởng tượng và viết 4-5 câu để tả bộ váy áo mà cô chủ mới đẫ cắt may cho búp bê.
- Gv nhận xét - cho điểm.
IV. Củng cố :
- Nhận xét giờ học .
V. Dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu.
- HS làm bài.
- HS đọc bài làm của mình. 
- Chữa bài.
- Nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- Tưởng tượng và viết bài.
- 5-7 em đọc bài viết của mình.
- Nhận xét - chữa bài.
Điều chỉnh, bổ sung
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: ÔN TOÁN
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Học sinh ôn lại những phép tính về cách thực hiện chia cho số có một chữ số.
- Rèn kĩ năng tính toán cho học sinh.
- Học sinh chăm chỉ học tập.
 B. Chuẩn bị:
- Nội dung bài dạy
- Học bài và làm bài tập đầy đủ.
- Hoạt động cả lớp- cá nhân.
C. Các hoạt động dạy- học:
 I. Ổn định tổ chức:
 II. Kiểm tra bài cũ:
 III. Bài mới
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn học sinh làm bài.
Bài 1: 
Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn học sinh làm bài. 
- Giáo viên nhận xét học sinh làm bài.
 Bài 2: 
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài tâp.
- Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét học sinh làm bài. 
Bài 3:
- Cho học sinh đọc yêu cầu và làm bài.
- Giáo viên nhận xét học sinh làm bài. 
Bài 3 SGK( HS khá giỏi)
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
IV.Củng cố 
- Giáo viên nhận xét giờ học.
V. Dặn dò: 
- Nhắc học sinh về nhà học bài.
- Học sinh làm bài.
Đặt tính rồi tính.
a. 2684 4 35120 5
 28 012
 04	671 20 7024
 0 0
- Học sinh làm bài.
m
35120
19176
232736
m : 4
8780
4794
58184
- Học sinh làm bài.
Tính bằng hai cách:
Cách 1: (24292 + 47108 ) : 4 = 17850
Cách 2: ( 24292 + 47108 ) : 4 
 = 24292 : 4 + 47108 : 4
 = 6073 + 11777 = 17850.
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
 Bài giải
 Số toa xe chở hàng là:
 6 + 3 = 9 ( toa )
 Số hàng do 3 toa chở là:
 14580 x 3 = 43740 ( kg )
 Số hàng do 6 toa khác chở là:
 13275 x 6 = 79650 ( kg )
Trung bình mỗi toa xe chở số hàng là: ( 43740 + 79650 ) : 9 = 13710(kg)
 Đáp 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_14_nam_hoc_2012_2013.doc
Giáo án liên quan