Giáo án môn Toán Lớp 4 - Tuần 11 đến tuần 18
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhân với 10 & chia số tròn chục cho 10
a.Hướng dẫn HS nhân với 10
GV nêu phép nhân: 35 x 10 = ?
Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi về cách làm (trên cơ sở kiến thức đã học)
Yêu cầu HS nhận xét để nhận ra: Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải 35 một chữ số 0 (350)
Rút ra nhận xét chung: Khi nhân một số tự nhiên với 10, ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
b.Hướng dẫn HS chia cho 10:
GV ghi bảng: 35 x 10 = 350
350 : 10 = ?
Yêu cầu HS tìm cách tính để rút ra nhận xét chung: Khi chia một số tròn trăm, tròn nghìn cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
GV cho HS làm một số bài tính nhẩm trong SGK.
giỏi làm BT 2b) - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bé (hoặc số lớn). - Yêu cầu HS làm bài . Bài tập 4: HS tính bằng hai cách - HS làm bài - Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả - 1 HS đọc đề toán trước lớp. - HS nêu . - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần . HS cả lớp làm vào vở. Bài giải a. Số bé là : ( 42506 – 18472) : 2 = 12017 Số lớn là : 12017 + 18472 = 30489 Đáp số : SB là 12017 SL là 30489 b. Bài giải Số lớn là: ( 137895 + 85287) : 2 = 111591 Số bé là: 111591 – 85287 = 26304 Đáp số : SL là 111591 SB là 26304 a. (33164 + 28528) :4 (33164 + 28528) :4 = 61692 : 4 = 33164 : 4 + 28528 : 4 = 15423 = 8291+ 7132 = 15423 3. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Một số chia cho một tích Ngày dạy: ...../..../2013 Tiết 69 CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I. MỤC TIÊU : - Thực hiện được phép chia một số cho một tích . -Có tính cẩn thận, chính xác khi làm tính, giải toán. - Giáo dục HS có ý thức tự giác trong học tập . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC- CHỦ YẾU : 1. Ổn định: 2. Bài mới : Hoạt động của thầy & trò Nội dung Hoạt động1: Phát hiện tính chất. GV ghi bảng: 24 : (3 x 2) 24 : 3 : 2 24 : 2 : 3 - Yêu cầu HS tính Gợi ý giúp HS rút ra nhận xét: + Khi tính 24 : (3 x 2) ta nhân rồi chia, ta có thể nói đã lấy một số chia cho một tích. + Khi tính 24 : 3 : 2 hoặc 24 : 2 : 3 ta lấy số đó chia liên tiếp cho từng thừa số. - Từ đó rút ra nhận xét: Khi chia một số cho một tích, ta có thể chia số đó cho một thừa số rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS tính theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính. Bài tập 2: HS thực hiện cách tính theo mẫu. - HS tính - HS nêu nhận xét. - Vài HS nhắc lại. - HS làm bài, vận dụng tính chất chia một số cho một tích để tính. - Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả: a.Cách 1 cách2 cách 3 50 : (2 x 5) 50 : (2 x 5) 50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 50 : 2 : 5 = 50 :5 : 2 = 5 = 25 :5 = 10 :2 = 5 = 5 b. 72 : (9 x 8) 72 : (9 x 8) 72 : (9 x 8) = 72 : 72 = 72 : 9 : 8 = 72 : 8 : 9 = 1 = 8 : 8 = 9 : 9 = 1 = 1 - HS nêu lại mẫu - HS làm bài - HS sửa 3. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Một tích chia cho một số. Ngày dạy: ....../..../2013 Tiết 70 CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU : - Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. - HS làm được BT1,BT2,BT3 - Giáo dục HS có ý thức tự giác trong học tập . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC- CHỦ YẾU : 1. Ổn định: 2. Bài mới : Hoạt động của thầy & trò Nội dung Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp cả hai thừa số chia hết cho số chia. - GV ghi bảng: (9 x 15) : 3 9 x (15: 3) (9 : 3) x 15 - Yêu cầu HS tính - Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút ra nhận xét. + Giá trị của ba biểu thức bằng nhau. + Khi tính (9 x 15) : 3 ta nhân rồi chia, ta có thể nói là đã lấy tích chia cho số chia. + Khi tính 9 x (15: 3) hay (9 : 3) x 15 ta chia một thừa số cho 3 rồi nhân với thừa số kia. - Từ nhận xét trên, rút ra tính chất: Khi chia một tích cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó rồi nhân kết quả với thừa số kia. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia. - GV ghi bảng: (7 x 15) : 3 7 x (15: 3) - Yêu cầu HS tính - Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút ra nhận xét. + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau. - GV hỏi: Vì sao ta không tính (7 : 3) x 15? Hoạt động 3: Hướng dẫn HS trường hợp thừa số thứ hai không chia hết cho số chia. Hướng dẫn tương tự như trên. Sau khi xét cả 3 trường hợp nêu trên, GV lưu ý HS là thông thường ta không viết các dấu ngoặc trong hai biểu thức: 9 x 15 : 3 và 9 : 3 x 15. Hoạt động 4: Thực hành Bài tập 1: - HS tính theo hai cách Bài tập 2: - GV cho HS tính bằng cách thuận tiện nhất. - HS tính. - HS nêu nhận xét. - Vài HS nhắc lại. - HS tính. - HS nêu nhận xét. - Vì thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia. - HS làm bài - Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả: Cách 1 Cách 2 a. (8 x 23) :4 (8 x 23) :4 = (8 : 4) x 23 = 184 :4 = 2 x 23 = 46 = 46 b. (15 x24): 6 (15 x 24) : 6 = 15x (24 :6) = 360 : 6 = 15 x 4 = 60 = 60 - HS làm bài - HS sửa 3. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0. KÝ DUYỆT HIỆU TRƯỞNG Ký duyệt TỔ TRƯỞNG Kiểm tra, ký .. . .. .. . . . Đỗ Trọng Vinh Tuần 15 Ngày dạy: ..../...../2013 Tiết 71 CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ O I. MỤC TIÊU : - Thực hiện được phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. - HS làm được các bài tập 1,2,3. - GDHS: Yêu môn học, có tính cẩn thận, chính xác. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC- CHỦ YẾU : 1. Ổn định: 2. Bài mới : Hoạt động của thầy & trò Nội dung Giới thiệu: Hoạt động1: Bước chuẩn bị (Ôn tập) - GV yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung sau đây: + Chia nhẩm cho 10, 100, 1000 + Quy tắc chia một số cho một tích. Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp số bị chia & số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng. - GV ghi bảng: 320 : 40 - Cơ sở lí luận: yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích 320: 40 = 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - Yêu cầu HS nêu nhận xét: 320 : 40 = 32 : 4 - GV kết luận: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8) - Yêu cầu HS đặt tính + Đặt tính + Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia & số bị chia. + Thực hiện phép chia: 32 : 4 Hoạt động 3: Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia. - GV ghi bảng: 32000 : 400 - Cơ sở lí luận: yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích 32000 : 400 = 32000 : (100 x 4) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 - Yêu cầu HS nêu nhận xét: 32000 : 400 = 320 : 4 - GV kết luận: Có thể cùng xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường (320 : 4 = 80) - Yêu cầu HS đặt tính + Đặt tính + Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia & số bị chia. + Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80 Kết luận chung: - Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xoá bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia. - Sau đó thực hiện phép chia như thường. Chú ý: Ở tiết này chưa xét trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia ít hơn ở số chia. Chẳng hạn: 3150 : 300 Hoạt động 4: Thực hành Bài tập 1: GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. Bài tập 2: -Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. Bài tập 3: - GV yêu cầu HS đọc đề toán - Gv yêu cầu HS tóm tắt và giải. - HS ôn lại kiến thức. - HS tính. - HS nêu nhận xét. - HS nhắc lại. - HS đặt tính. - HS tính. - HS nêu nhận xét. - HS nhắc lại. - HS đặt tính. - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét. - 1 HS nêu. - 1 HS lên bảng làm bai, HS cả lớp làm bài vào vở. 2a. x + 40 = 25600 x = 25600 : 40 x = 640 - 1 HS đọc . - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải a. Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là: 180 : 20 = 9 (toa xe) b.Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần số toa xe là: 180 : 30 = 6 (toa xe) Đáp số a) 9 toa xe b) 6 toa xe. 3. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số. Ngày dạy: ....../...../2013 Tiết 72 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU : - Biết cách đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư) - HS làm được bài tập 1,2 - Có ý thức làm bài cẩn thận, chính xác II. CHUẨN BỊ: - Bảng con hoặc vở nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC- CHỦ YẾU : 1. Ổn định: 2. Bài mới : Hoạt động của thầy & trò Nội dung Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 672 : 21 a. Đặt tính. b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. Bước 1: Chia .67 chia 21 được 3, viết 3 Bước 2: Nhân .3 nhân 1 bằng 3, viết 3 .3 nhân 2 bằng 6, viết 6 Bước 3: Trừ .67 trừ 63 bằng 4, viết 4 Bước 4: Hạ .Hạ 2 c. Tìm chữ số thứ 2 của thương tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) d. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 779 : 18 a.Đặt tính. b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. Bước 1: Chia .77 chia 18 được 4, viết 4 Bước 2: Nhân .4 nhân 8 bằng 32, viết 2 nhớ 3 .4 nhân 1 bằng 4, thêm 3 bằng 7, viết 7 Bước 3: Trừ .77 trừ 72 bằng 5, viết 5 Bước 4: Hạ .Hạ 9 c. Tìm chữ số thứ 2 của thương tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) d. Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia. Lưu ý HS: - Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia. - GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Chẳng hạn: 77 : 18 = ? Hướng dẫn HS lấy chữ số đầu tiên của mỗi số chia cho nhau để tìm thương lớn nhất (7 : 1 = 7) rồi tiến hành các bước nhân, trừ. Nếu trừ không được thì tăng hoặc giảm dần thương đó đến khi trừ được thì thôi . Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: - GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. - GV yêu cầu Hs cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bảng của bạn. Bài tập 2: GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. - GV yêu cầu HS tự tóm tắt đề bài và làm bài. HS đọc đề toán và chọn lời giải và phép tính thích hợp. - HS đặt tính - HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV - HS nêu cách thử. - HS đặt tính - HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV - HS nêu cách thử. - 4 HS lên bảng làm bài. mỗi HS thực hiện một con tính . Hs cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét. - 1 HS đọc đề bài, HS cả lớp đọc thầm. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là: 240 : 15 = 16 (bộ) Đáp số : 16 bộ 3. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số (tt) Ngày dạy: ....../.../2013 Tiết 73 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU : - Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). - HS làm được BT1,3 - Làm bài
File đính kèm:
- giao_an_mon_toan_lop_4_tuan_11_den_tuan_18.doc