Giáo án môn Toán Lớp 4 - Bài: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0

3. Bài mới:

 Giới thiệu bài

Hoạt động1:

a) Giới thiệu trường hợp số bị chia & số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng.

- GV ghi bảng: 320 : 40

- Viết về dạng tốn một số chia cho một tích

320: 40 = 320 : (10 x 4)

 = 320 : 10 : 4

 = 32 : 4

 = 8

- Yêu cầu HS nêu nhận xét:

- GV kết luận: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8)

- Yêu cầu HS đặt tính

+ Đặt tính

+ Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia & số bị chia.

+ Thực hiện phép chia: 32 : 4

Hoạt động 2

b) Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.

- GV ghi bảng: 32000 : 400

- Viết về dạng tốn một số chia cho một tích

32000 : 400 = 32000 : (100 x 4)

 = 32000 : 100 : 4

 = 320 : 4

 = 80

- Yêu cầu HS nêu nhận xét:

- GV kết luận: Có thể cùng xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường (320 : 4 = 80)

- Yêu cầu HS đặt tính

+ Đặt tính

+ Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia & số bị chia.

+ Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80

 

docx3 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 02/03/2022 | Lượt xem: 383 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán Lớp 4 - Bài: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I.MUÏC ÑÍCH - YEÂU CAÀU:
- Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
- Giải đúng, trình bày rõ ràng
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Một tích chia cho một số.
GV gọi HS lên bảng làm bài
GV nhận xét
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: 
a) Giới thiệu trường hợp số bị chia & số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng.
- GV ghi bảng: 320 : 40
- Viết về dạng tốn một số chia cho một tích
320: 40 = 320 : (10 x 4)
 = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4
 = 8
- Yêu cầu HS nêu nhận xét: 
- GV kết luận: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8)
- Yêu cầu HS đặt tính
+ Đặt tính
+ Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia & số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 32 : 4
Hoạt động 2
b) Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.
- GV ghi bảng: 32000 : 400
- Viết về dạng tốn một số chia cho một tích
32000 : 400 = 32000 : (100 x 4)
 = 32000 : 100 : 4
 = 320 : 4
 = 80
- Yêu cầu HS nêu nhận xét: 
- GV kết luận: Có thể cùng xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường (320 : 4 = 80)
- Yêu cầu HS đặt tính
+ Đặt tính
+ Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia & số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80
Kết luận chung:
- Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xoá bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia.
- Sau đó thực hiện phép chia như thường.
Chú ý: Ở tiết này chưa xét trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia ít hơn ở số chia. Chẳng hạn: 3150 : 300
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
- GV gọi HS đọc đề bài
1.Tính:	
 a) 420 : 60 b) 85000 : 500
 4500 : 500 92000 : 400
- GV nhận xét
Bài tập 2:
- GV gọi HS đọc đề bài
2.Tìm x :
a) x × 40 = 25600	
- GV nhận xét
Bài tập 3:
- GV gọi HS đọc đề bài
3. Người ta dự định xếp 180 tấn hàng lên các toa xe lửa. Hỏi:
a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần mấy toa xe loại đó?
- GV nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số.
- Nêu qui tắc thực hiện chia một tích cho một số 
HS lên bảng làm bài
Tính bằng 2 cách :
 C1 : ( 8 x 23 ) : 4 = 184 : 4 
 = 46
C2 : ( 8 : 4 ) x 23 = 2 x 23
 = 46
HS nhận xét
HS tính: 320 40
 0 8
- HS nêu nhận xét. 320 : 40 = 32 : 4
HS đặt tính.
 320 40
 0 8
HS tính: 32000 400
 00 80
 0
HS nêu nhận xét. 32000 : 400 = 320 : 4
HS nhắc lại.
HS đặt tính.
 32000 400
 00 80
 0
(bảng con)
- 1 vài HS thực hiện bảng lớp
- HS sửa bài, nhận xét
 a) 420 60 b) 85000 500
 0 7 35 170
 00
 0
 4500 500 92000 400
 0 9 12 230
 00
 0
HS đọc làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
x × 40 = 25600
 x = 25600 : 40
 x = 640
(làm vở)
- HS đọc và tóm tắt
20 tấn hàng: 1 toa xe
180 tấn hàng:  toa xe?
HS làm bài
Giải
Nếu mỗi toa xe chở 20 tấn hàng thì cần:
 180 : 20 = 9 (toa xe)
 Đáp số: 9 toa xe

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_toan_lop_4_bai_chia_hai_so_co_tan_cung_la_cac_ch.docx
Giáo án liên quan