Giáo án môn Tin học Lớp 12 - Bài 13: Một số hệ điều hành thông dụng - Năm học 2009-2010

I. Mục đích yêu cầu:

 a. Kiến thức:

 - Học sinh biết được lịch sử phát triển của hệ điều hành.

 - Học sinh biết được đặc trưng cơ bản của các hệ điều hành hiện nay.

 b. Rèn luyện kỹ năng:

 - Học sinh phân biệt được các hệ điều hành.

II. Ổn định tổ chức lớp:(1 phút)

 - Nắm sĩ số.

 - Ổn định trật tự lớp.

III. kiểm tra bài cũ: ( 4 phút)

IV. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, sách giáo khoa, sách giáo viên, soạn giáo án, các loại bảng phụ, máy chiếu.

 - Học sinh: Đọc trước bài học ở nhà.

V. Nội dung bài mới: (35 phút)

Giáo viên đặt vấn đề: Có rất nhiều hệ điều hành khác nhau được sử dụng rộng rải. Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu một số hệ điều hành phổ biến mà nước ta sử dụng hiện nay.

VI. Cũng cố (4 phút)

- Nêu các hệ điều hành thông dụng hiện nay.

- Phân biệt các loại hệ điều hành.

- hãy cho biết các hệ điều hành sau đây hệ điều hành nào là đa nhiệm một người dùng:

a. Windows b. MS-DOS c. Linux d.Windows server 200.

VII. Dặn dò (1 phút)

- Yêu cầu học sinh làm bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập.

- Yêu cầu học sinh xem trước bài mới cho tiết sau.

 

doc6 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 512 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Tin học Lớp 12 - Bài 13: Một số hệ điều hành thông dụng - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:16/11/2009
Tiết: 	Bài 13:MỘT SỐ HỆ ĐIỀU HÀNH THÔNG DỤNG
I. Mục đích yêu cầu:
	a. Kiến thức:
	- Học sinh biết được lịch sử phát triển của hệ điều hành.
	- Học sinh biết được đặc trưng cơ bản của các hệ điều hành hiện nay.
	b. Rèn luyện kỹ năng:
	- Học sinh phân biệt được các hệ điều hành.
II. Ổn định tổ chức lớp:(1 phút)
	- Nắm sĩ số.
	- Ổn định trật tự lớp.
III. kiểm tra bài cũ: ( 4 phút)
IV. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, sách giáo khoa, sách giáo viên, soạn giáo án, các loại bảng phụ, máy chiếu.
	- Học sinh: Đọc trước bài học ở nhà.
V. Nội dung bài mới: (35 phút)
Giáo viên đặt vấn đề: Có rất nhiều hệ điều hành khác nhau được sử dụng rộng rải. Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu một số hệ điều hành phổ biến mà nước ta sử dụng hiện nay.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
20phút
15phút
GV:- Các em hãy nêu các đặc điểm của hệ điều hành MS-DOS. 
GV:Thao tác trên máy chiếu (nếu có máy chiếu) hoặc bảng phụ 1 để minh họa cho hệ điều hành này.
GV:Ngoài MS-DOS còn hệ điều hành nào mà các em biết.
Đặt vấn đề: Để khắc phục những nhược điểm của HĐH MS-DOS hệ điều hành Windows ra đời
GV:Các em hãy nêu các đặc điểm cơ bản của HĐH Windows.
GV: HĐH Windows có nhiều đặc tính thuận lợi nên nó đựơc sử dụng rộng rãi.
Bài trước ta nghiên cứu về chế độ đa nhệm. Một em nhắc lại đặc điểm của HĐH đa nhiệm?
GV: Treo bảng phụ 2 để học sinh quan sát về hệ điều hành này.
GV:HĐH Windows thuận tiện hơn MS-DOS như thế nào?
Đặt vấn đề: Để có thể đảm bảo được khả năng cho phép số lượng lớn người đồng thời đăng nhập vào hệ thống , người ta xây dựng một số HĐH khác như UNIX, LINUX.
GV: Các em hãy nêu các đặc trưng cơ bản hệ điều hành UNIX và LINUX.
GV: Hệ điều hành Linux ra đời khắc phục những nhược điểm của hệ điều hành Unix.
GV: Các em hãy so sánh hệ điều hành UNIX và LINUX.
HS:- Đơn nhiệm 1 người dùng.
- Việc giao tiếp đựơc thực hiện thông qua hệ thống lệnh.
HS: Quan sát bảng phụ minh họa về HĐH MS-DOS.
HS: Trả lời: HĐH Windows.
HS:- Chế độ đa nhiệm nhiều người dùng.
- Giao tiếp bằng đồ họa.
HS: - Nhiều người đăng ký vào hệ thống.
- Thực hiện đồng thời nhiều chương trình.
HS: Quan sát trên bảng phụ minh họa hệ điều hành Windows.
HS: - Không những mở được 1 chương trình như MS-DOS, hệ điều hành Windows có thể mở đồng thời nhiều chương trình.
- Nhờ có hệ thống giao diện mà người sử dụng dễ dàng làm việc với chương trình không cần phụ thuộc vào các câu lệnh (phức tạp).
- Mặt khác nhờ có công cụ xử lý mà ta có thể khai thác các dữ liệu một cách hiệu quả như File âm thanh, hình ảnh mà hệ điều hành MS-DOS không thực hiện được.
- Hơn nữa nó cho phép ta làm việc trong môi trường mạng là một yếu tố quan trọng mà bây giờ chúng ta thấy không thể thiếu.
HS: a.UNIX:- Là hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng.
- Có hệ thống quản lý tệp đơn giản và hiệu quả.
- Có hệ thống nhiều môđun và chương trình tiện ích hệ thống.
b. LINUX: - Có tính mỡ cao nên không có một công cụ mang tính chuẩn mực, thống nhất.
HS: - UNIX:
+ Ra đời từ rất sớm so với Linux (những năm 1970)
:- Là hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng.
- Có hệ thống quản lý tệp đơn giản và hiệu quả.
- Có hệ thống nhiều môđun và chương trình tiện ích hệ thống.
+ Chạy trên các máy hạng sang, đa phần nhà cung cấp OS sẽ bán kèm luôn phần cứng.
- Linux:
+ Ra đời năm 1991 bởi Linus Tovards.
+ Có thể chạy trên nhiều phần cứng khác nhau, và thường không đòi phần cứng quá “sang” như UNIX.
+ Có tính mỡ cao nên không có một công cụ mang tính chuẩn mực.
1. Hệ điều hành MS-DOS:
- HĐH MS-DOS việc giao tiếp được thực hiện thông qua hệ thống lệnh.
- Là hệ điều hành đơn nhiệm 1 người dùng.
2 . Hệ điều hành Windows:
- Chế độ đa nhiệm nhiều người dùng.
- Có 1 hệ thống giao diện dựa trên cơ sở bảng chon với các biểu tượng kết hợp giữa đồ họa và văn bản giải thích.
- Cung cấp nhiều công cụ xử lí đồ họa và đa phương tiện (Multimedia) đảm bảo khai thác có hiệu quả nhiều loại dữ liệu khác nhau như âm thanh, hình ảnh
- Đảm bảo các khả năng làm việc trong môi trường mạng.
Các biên bản mới hơn của Windows thể hiện các đặc trưng trên ở mức tiến bộ hơn.
3 . Hệ điều hành UNIX và LINUX
a. UNIX:
các đặc trưng cơ bản:
- Là hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng.
- Có hệ thống quản lý tệp đơn giản và hiệu quả.
- Có hệ thống nhiều môđun và chương trình tiện ích hệ thống.
Vì vậy nó làm cho hệ điều hành Unix mất tính kế thừa và đồng bộ.
b. LINUX:
- Có tính mở cao, tức là mọi người có thể đọc hiểu các chương trình hệ thống, sửa đổi, bổ sung, nâng cấp và sử dụng mà không bị vi phạm bản quyền tác giả.
- Không thể có một công cụ cài đặt mang tính chuẩn mực, thống nhất.
VI. Cũng cố (4 phút)
- Nêu các hệ điều hành thông dụng hiện nay.
- Phân biệt các loại hệ điều hành.
- hãy cho biết các hệ điều hành sau đây hệ điều hành nào là đa nhiệm một người dùng:
a. Windows	b. MS-DOS	c. Linux	d.Windows server 200.
VII. Dặn dò (1 phút)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập.
- Yêu cầu học sinh xem trước bài mới cho tiết sau.

File đính kèm:

  • docBai 13 Mot so he dieu hanh thong dung.doc
Giáo án liên quan