Giáo án môn Sinh học Lớp 9 - Tiết 32, Bài 31: Công nghệ tế bào

1. Mục tiêu.

a. Kiến thức:

- Học sinh phải hiểu được khái niệm công nghệ tế bào, nắm được những giai đoạn chủ yếu của công nghệ tế bào và hiểu được tại sao cần thực hiện các công nghệ đó.

- Trình bày được những ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm và phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô và tế bào trong chọn giống.

b. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng kháI quát, vận dụng tư duy

c. Thái độ: - Lòng yêu thích bộ môn, bảo vệ thiên nhiên.

2. Chuẩn bị của GV & HS

a. Chuẩn bị của GV

- Tranh phóng to hình 31 SGK.

b. Chuẩn bị của HS

- Nghiên cứu kỹ bài học khi lên lớp

 

doc4 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 413 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 9 - Tiết 32, Bài 31: Công nghệ tế bào, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương VI – Ứng dụng di truyền học
 Tiết 32 Bài 31: Công nghệ tế bào
1. Mục tiêu.
a. Kiến thức:
- Học sinh phải hiểu được khái niệm công nghệ tế bào, nắm được những giai đoạn chủ yếu của công nghệ tế bào và hiểu được tại sao cần thực hiện các công nghệ đó.
- Trình bày được những ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm và phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô và tế bào trong chọn giống.
b. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng kháI quát, vận dụng tư duy
c. Thái độ: - Lòng yêu thích bộ môn, bảo vệ thiên nhiên.
2. Chuẩn bị của GV & HS
a. Chuẩn bị của GV
- Tranh phóng to hình 31 SGK.
b. Chuẩn bị của HS
- Nghiên cứu kỹ bài học khi lên lớp
3. Tiến trình dạy học.
a. Kiểm tra bài cũ bài cũ ( Xen trong bài)
b. Giảng bài mới
	*VB: Di truyền học được ứng dụng trong khoa học chọn giống. Nhiệm vụ vủa ngành chọn giống là cải tiến giống hiện có tạo ra những giống mới nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất và đời sống. Bằng các phương pháp lai tạo giống và gây đột biến nhân tạo, đặc biệt là kĩ thuật gen các nhà chọn giống đã có thể chủ động tạo nguồn biến dị cho chọn giống đồng thời đề ra các phương pháp chọn lọc tốt nhất để củng cố và tăng cường những tính trạng mong muốn.
Hoạt động 1: Khái niệm công nghệ tế bào (
Hoạt động của GV 
H động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS NC thông tin SGK và trả lời:
- Công nghệ tế bào là gì?
- Để nhận được mô non, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc, người ta phải thực hiện theo những giai đoạn nào?
- Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại có kiểu gen như dạng gốc?
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- HS nghiên cứu thông tin SGK, ghi nhớ kiến thức và nêu được:
+ Kết luận.
+ Vì cơ thể hoàn chỉnh được sinh ra từ 1 tế bào của dạng gốc, có bộ gen nằm trong nhân tế bào và được sao chép lại.
I. Khái niệm công nghệ tế bào
- Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
- Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn thiết yếu là:
+ Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo mô sẹo.
+ Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
Hoạt động 2: ứng dụng công nghệ tế bào
Hoạt động của GV 
H đ. của HS
Nội dung
? Công nghệ tế bào được ứng dụng trong sản xuất như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc kĩ thông tin mục II.1 kết hợp quan sát H 31 và trả lời câu hỏi:
- Hãy nêu các công đoạn nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng?
- GV nhận xét, khai thác H 31
- Nêu ưu điểm và triển vọng của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm?
- Lưu ý: Tại sao trong nhân giống vô tính ở thực vật, người ta không tách tế bào già hay mô đã già? 
(Giải thích như SGV).
- GV thông báo các khâu chính trong tạo giống cây trồng.
+ Tạo vật liệu mới để chọn lọc.
+ Chọn lọc, đánh giá và tạo giống mới cho sản xuất.
- GV đặt câu hỏi:
- Người ta đã tiến hành nuôi cấy mô tạo vật liệu mới cho chọn giống cây trồng bằng cách nào? Cho VD?
- GV đặt câu hỏi:
- Nhân bản vô tính ở động vật có ý nghĩa như thế nào?
- Nêu những thành tựu nhân bản ở Việt Nam và trên thế giới?
- GV thông báo thêm: đại học Texas ở Mĩ nhân bản thành công ở hươu sao, lợn, Italia nhân bản thành công ở ngựa. Trung quốc 8/2001 dê nhân bản đã đẻ sinh đôi.
- HS nêu được:
+ Nhân giống vô tính ở cây trồng.
+ Nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng.
+ Nhân bản vô tính ở động vật.
- Cá nhân nghiên cứu SGK trang 89, ghi nhớ kiến thức. Quan sát H 31, trao đổi nhóm và trình bày.
- Rút ra kết luận.
HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- HS nghiên cứu SGK trang 90 và trả lời.
- HS nghiên cứu SGK, kết hợp với kiến thức đã biết và trả lời.
II. ứng dụng công nghệ tế bào
a. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng:
- Quy trình nhân giống vô tính 9a, b, c, d – SGK H 31).
- Ưu điểm:
+ Tăng nhanh số lượng cây giống.
+ Rút ngắn thời gian tạo các cây con.
+ Bảo tồn 1 số nguồn gen thực vật quý hiếm.
- Thành tựu: Nhân giống ở cây khoai tây, nía, hoa phong lan, cây gỗ quý...
b. ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng
- Tạo giống cây trồng mới bằng cách chọn lọc dòng tế bào xôma biến dị.
VD: 	+ Chọn dòng tế bào chịu nóng và khô từ tế bào phôi của giống lúa CR203.
+ Nuôi cấy để tạo giống lúa mới cấp quốc gia DR2 có năng suất và độ thuần chủng cao, chịu hạn, chịu nóng tốt.
c. Nhân bản vô tính động vật
- ý nghĩa:
+ Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
+ Tạo cơ quan nội tạng của động vật từ tế bào động vật đã được chuyển gen người để chủ động cung cấp các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan.
c. Củng cố - Luyện tập (4’)
- Công nghệ tế bào là gì? gồm những công đoạn thiết yếu nào?
- Nêu ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm?
4. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 91.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Đọc trước bài 32.

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_sinh_hoc_lop_9_tiet_32_bai_31_cong_nghe_te_bao.doc