Đề thi học sinh giỏi huyện môn Sinh học Lớp 9 - Trường THCS Hợp Đức (Có đáp án)

Câu 1 ( 1,5 điểm):

1) Nêu nội dung quy luật phân li độc lập? Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập?

2) Bằng thí nghiệm lai một cặp tính trạng, Men Đen đã rút ra được những kết luận cơ bản nào? Nêu những kết luận cơ bản đó của ông.

Câu 2 ( 1,5 điểm):

1)Nói nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào có đúng không ? Tại sao?

2) Bộ nhiễm sắc thể ở ngô 2n= 20. Một tế bào đang ở kì đầu của nguyên phân thì số lượng NST đơn, số tâm động, số crômatit trong tế bào là bao nhiêu?

 

doc7 trang | Chia sẻ: thúy anh | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 282 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi huyện môn Sinh học Lớp 9 - Trường THCS Hợp Đức (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN THANH HÀ
TRƯỜNG THCS HỢP ĐỨC
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN LỚP 9
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài:150 Phút
( Đề này gồm :6câu, 02 trang)
Số phách
(Do Trưởng phòng
GD&ĐT ghi)
Người ra đề
(Ký và ghi rõ họ tên)
Xác nhận của Ban giám hiệu
(Ký tên, đóng dấu)
Số phách
(Do Trưởng phòng
GD&ĐT ghi)
Phầnphách.
ĐỀ BÀI
Câu 1 ( 1,5 điểm): 
1) Nêu nội dung quy luật phân li độc lập? Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập?
2) Bằng thí nghiệm lai một cặp tính trạng, Men Đen đã rút ra được những kết luận cơ bản nào? Nêu những kết luận cơ bản đó của ông.
Câu 2 ( 1,5 điểm): 
1)Nói nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào có đúng không ? Tại sao?
2) Bộ nhiễm sắc thể ở ngô 2n= 20. Một tế bào đang ở kì đầu của nguyên phân thì số lượng NST đơn, số tâm động, số crômatit trong tế bào là bao nhiêu?
Câu 3 ( 1,5 điểm): 
1) Gen là gì, tại sao nói gen quy định tính trnagj của cơ thểiải thích việc ứng dụng quy luật phân li trong sản xuất kèm theo sơ đồ minh họa?
	b) Những bệnh di truyền sau đây ở người thuộc dạng đột biến nào?
- Bệnh đao.
- Bệnh bạch tạng.
- Bệnh câm điếc bẩm sinh.
Câu 4 (2,5 điểm).
	a) Trình bày sự khác nhau giữa quá trình tổng hợp ADN với quá trình tổng hợp ARN. Vì sao mARN được xem là bản sao của gen cấu trúc?
.. 	Phần phách ....
	b) Nói: cô ấy được mẹ truyền cho tính trạng “má lúm đồng tiền” có chính xác không? Nếu cần thì phải sửa lại câu nói này như thế nào?
Câu 5 ( 2,0 điểm): Một gen có chiều dài 4080Ao, biết tỉ lệ A/G = 2/3. Gen nhân đôi liên tiếp ba lần, hãy xác định:
a) Số vòng xoắn và tổng số nuclêtôit của gen.
b) Số lượng từng loại nuclêôtit tự do môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tự nhân đôi đó của gen.
 c) Tính tổng số nuclêôtit từng loại trong các gen con?
 Câu 6 ( 2,0 điểm): Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ. F1 thu được toàn cà chua thân cao, quả đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau F2 thu được 721 cây thân cao, quả đỏ; 239 thân cao, quả vàng; 241 cây thân thấp, quả đỏ; 80 cây thân thấp, quả vàng.
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b) Xác định kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ để ngay F1 đã cho sự phân tính về cả hai loại tính trạng trên theo tỷ lệ là: 3 : 3 : 1 : 1.
	.. Hết 
UBND HUYỆN THANH HÀ
TRƯỜNG THCS HỢP ĐỨC
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN LỚP 9
MÔN: SINH HỌC
 (hướng dẫn chấm  gồm:05 trang)
Số phách
(Do Trưởng phòng
GD&ĐT ghi)
Người ra đề
(Ký và ghi rõ họ tên)
Xác nhận của Ban giám hiệu
(Ký tên, đóng dấu)
Số phách
(Do Trưởng phòng
GD&ĐT ghi)
Phần phách.
Câu 
Đáp án
Điểm
Câu 1
( 1,0đ)
Prôtêin
- Là thành phần cấu trúc của tế bào, từ đó hình thành các đặc điểm hình thái của cơ thể. 
- Tham gia vào thành phần của enzim xúc tác các quá trình trao đổi chất 
- Tham giao vào thành phần của hooc môn điều hòa quá trình trao đổi chất.	 
 - Trong thành phần của kháng thể ( bảo vệ cơ thể), vận động tế bào và cơ thể, cung cấp năng lượng. 
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 2
( 1,0đ)
* Bản chất:
- Nguyên phân: giữ nguyên bộ NST, 2 tế bào con tạo ra có bộ NST 2n giống tế bào mẹ 	 
 - Giảm phân: giảm số lượng NST đi một nửa, tế bào con tạo ra 
0,25 đ
0,25 đ
.. 	Phần phách..
Câu 
Đáp án
Điểm
có số lượng NST ( n) bằng 1/2 so với TB mẹ 2n.	
- Thụ tinh: kết hợp hai bộ NST đơn bội (n) thành bộ NST 2n ở hợp tử 
* Ý nghĩa:
- Nguyên phân: duy trì sự ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào, cơ thể. 
- Giảm phân: tạo giao tử góp phần duy trì sự ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo nguồn biến dị tổ hợp. - Thụ tinh: góp phần duy trì sự ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính, phục hồi lại bộ NST 2n của loài và tạo nguồn biến dị tổ hợp. 
0,125 đ
0,125 đ
0,125 đ
0,125 đ
Câu 3
( 1,5đ)
a) Ứng dụng của quy luật phân ly trong sản xuất:
- Trên cơ thể sinh vật, thường các tính trạng trội là tốt, còn các tính lặn là các tính xấu có hại. Do đó trong sản xuất, để thu được con lai đồng loạt mang tính trạng có lợi, người ta dùng cặp bố mẹ trong đó ít nhất phải có một cơ thể thuần chủng về tính trạng trội (AA)
 Ví dụ : P: AA (trội) x AA (trội)
 Gp: A A
 F1: AA 
 Kiểu hình đồng tính trội
 Hoặc: P: AA (trội) x aa (lặn)
 Gp: A a
 F1: Aa
 Kiểu hình đồng tính trội
- Ngược lại để tránh con lai xuất hiện tính lặn (xấu) người ta không sử dụng cở thể dị hợp (không thuần chủng) làm giống, vì như vậy con lai sẽ có sự phân tính và có kiểu hình lặn (xấu)
 Ví dụ : P Aa (không thuần chủng ) x Aa (không thuần chủng)
 Gp: A ,a A, a
 F1 1AA ,2Aa,1aa
 Kiểu hình có ¼ mang tính trạng lặn (xấu)
b) - Bệnh câm điếc bẩm sinh do đột biến gen lặn 
- Bệnh đao là do đột biến thể dị bội (người có 3 NST thứ 21)
- Bệnh bach tạng do đột biến gen lặn nằm trên NST thường
0,25 đ
0,25đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,125 đ
0,125 đ
Câu 4
( 2,5đ)
Sự khác nhau giữa quá trình tổng hợp ADN với quá trình tổng hợp ARN:
Cơ chế tự nhân đôi ADN
Cơ chế tổng hợp ARN
- Diễn ra suốt chiều dài của phân tử ADN
- Diễn ra trên từng đoạn của phân tử ADN, tương ứng với từng gen hay từng nhóm gen.
-Các nuclêôtit tự do liên kết với các nuclêôtit của ADN trên cả 2 mạch khuôn: A liên kêt với T và ngược lại
- Các nuclêôtit tự do chỉ liên kết với các nuclêôtit trên mạch mang mã gốc của ADN; A liên kết với U.
- Hệ enzim ADN polymeraza
- Hệ enzim ARN polymeraza
- Từ một phân tử ADN mẹ tạo ra 2 phân tử AND con giống nhau và giống mẹ.
- Từ một phân tử ADN mẹ có thể tổng hợp nhiều loại ARN khác nhau, từ một đoạn phân tử ADN có thể tổng hợp nhiều phân tử ARN cùng loại.
- Sau khi tự nhân đôi ADN con vẫn ở trong nhân.
- Sau khi tổng hợp các phân tử ARN được ra khỏi nhân
- Chỉ xảy ra trước khi tế bào phân chia.
- Xảy ra trong suốt thời gian sinh trưởng của tế bào.
- Giải thích mARN là bản sao của gen cấu trúc:
Trình tự các nuclêôtit của mARN bổ sung với trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen cấu trúc (mạch tổng hợp ARN) và sao chép nguyên vẹn trình tự các nuclêôtit trên mạch đối diện (mạch bổ sung) chỉ khác một chi tiết là T được thay bằng U.
b) Không chính xác: Mẹ chỉ truyền cho con thông tin quy định việc hình thành nên tính trạng “má lúm đồng tiền” dưới dạng trình tự các nuclêôtit xác định, mà không truyền lại cho con các kiều hình đã có sẵn.Nói cách khác mẹ chỉ truyền cho con các alen quy định kiểu hình chứ không trực tiếp truyền cho con kiểu hình.
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,75đ
Câu 5
( 2,0đ)
a. Số vòng xoắn và tổng số Nu của gen
	- Số vòng xoắn: C = L/34 Ao = 4080 Ao / 34 Ao = 120 vòng 
	- Tổng số Nu: N = 120 vòng x 20 Nu = 2400 Nu 
b. Số lượng từng loại Nu tự do môi trường cung cấp cho gen nhân đôi
	- Gen có A/G = 2/3 vậy A = 2/3 G ( 1) 
 - Mà A + G = N/2 = 2400 : 2 = 1200 Nu ( 2)
	- Thay thế ( 1) vào (2) ta tính được G = 720; A = 480 Nu 
Số Nu mỗi loại trong gen sẽ là : A = T = 480 Nu, G = X = 720 Nu 
Số lượng Nu mỗi loại do môi trường cung cấp khi gen tự nhân đôi ba lần
 A mt = Tmt = 480( 23 – 1) = 3360 Nu 
 Gmt = Xmt = 720(23 – 1) = 5040 Nu 
c. Tổng số nu mỗi loại trong các gen con
- Vì gen nhân đôi liên tiếp 3 lần tạo 8 gen con vậy số Nu mỗi loại là
 A = T = 480 Nu x 8 = 3840 Nu 
 G = X = 720 Nu x 8 = 5760 Nu 
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 6
( 2,0đ)
Biện luận và viết sơ đồ lai
- Học sinh biện luận xác định được tính trạng thân cao, quả đỏ là tính trội so với thân thấp quả vàng. 
- F1 đồng tính, 100% thân cao, quả đỏ chứng tỏ P là thuần chủng 
- Phân tích được tỷ lệ ở F2 ra: 9 : 3 : 3 : 1 phù hợp với định luật phân ly độc lập của Menđen. 
- Quy ước: A thân cao, a thân thấp; B quả đỏ, b quả vàng 
- Kiểu gen của P là AAbb thân cao, quả vàng; aaBB thân thấp, quả đỏ. 
- Học sinh viết sơ đồ lai xác định được tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình F2: 
b. Xác định kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ khi biết tỷ lệ phân tính ở con
 Tỷ lệ 3 : 3 : 1 : 1 ( 3 : 1 ) x ( 1 : 1) 
 Vậy kiểu gen từng tính trạng sẽ là: ( Aa x Aa ) X ( Bb x bb)
 Kiểu gen, kiểu hình của P: Aa Bb thân cao, quả đỏ x Aabb thân cao, quả vàng 
 Hoặc ( Aa x aa ) x ( Bb x Bb)
Kiểu gen và kiểu hình của P: Aa Bb thân cao, quả đỏ x aa Bb thân thấp, quả đỏ 
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
 Chú ý HS làm theo cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa.

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_huyen_mon_sinh_hoc_lop_9_truong_thcs_ho.doc