Giáo án môn Sinh học Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

A. MỤC TIÊU

 - Trình bày đợc thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men Đen

 - Phân biệt đợc kiểu gen với kiểu hình , thể đồng hợp với thể di hợp

 - Phát biểu đợc nội dung định luật phân li

 - Giải thích đợc kết quả thí nghiệm của Men Đen

 - Rèn kĩ năng quan sát và thu nhận kiến thức từ hình vẽ

B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

 - Tranh phóng to hình 2.1 đến 2.3 SGK.

C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 I. Ổn định lớp

 II. Kiểm tra bài cũ

 Nêu các phương pháp nghiên cứu của Menđen?

 III. Bài mới

Hoạt động 1

 TÌM HIỂU THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN

IV. Kiểm tra và đánh giá

 - GV: gọi hs đọc lại những nội dung tóm tắt cuối bài

 Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài

 Câu 1: Cho hs phất biểu các khái niệm kiểu gen, kiểu hình, thể đồng hợp, thể dị hợp.

 Câu 2: Cho HS đọc thuộc nội dung quy luật phân li trong SGK

 Câu 3: Đáp án d

V. Dặn dò

 - Học thhuộc tóm tắt cuối bài

 - Nêu khái niệm kiểu hình và cho ví dụ minh hoạ

 * Cho 2 giống cá kiếm mắt đen và mắt đỏ thuần chủng giao phối với nhau được F1 toàn cá kiếm mắt đen. Khi cho các con cá F1 lai với nhau thì tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình F2 như thế nào?

 Cho biết màu mắt chỉ do 1 cặp gen quy định.

A. MỤC TIÊU

 - Nêu được mục đích, nội dung và ý nghĩa của phép lai phân tích

 - Xác định được ý nghĩa của tương quan trội lặn trong thực tiễn đời sống và sản xuất

 - Phân biệt được thể đồng hợp với thể dị hợp

 - Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp

B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

 - Tranh hình 3 SGK phóng to

 - Bảng 3 trang 18 SGK

C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 I. Ổn định lớp

 II. Kiểm tra bài cũ

 - Em hãy phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập

 - Làm bài tập số 4 SGK

 III. Bài mới

A. MỤC TIÊU

 - HS trình bày được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen

 - Giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen

 - Nắm vững nội dung quy luật phân li độc lập của Men Đen và khái niệm biến dị tổ hợp.

 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình để thu nhận kiến thức

 - Rèn kĩ năng thảo luận nhóm và làm việc với SGK.

B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

 - Tranh phóng to hình 4 SGK

C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 I. Ổn định lớp

 II. Kiểm tra bài cũ

 - Thế nào là tương quan trội lặn?

 - Ý nghĩa của tương quan trội lặn trong đời sống sản xuất?

 III. Bài mới

A. MỤC TIÊU

 - HS phải giả thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan điểm của MenĐen.

 - Trình bày được quy luật phân ly độc lập.

 - Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập đối với chọn giống và tiến hoá.

 - Phát triển kỷ năng quan sát và phân tích kênh hình.

 

B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

 - Tranh phóng to hình 5(SGK)

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 I. Ổn định lớp

 II. Kiểm tra bài cũ

 - Nêu thí nghiệm và kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen?

 - Thế nào là biến dị tổ hợp?

IV. Kiểm tra và đánh giá

 HS: đọc tóm tắt cuối bài

 Nêu nội dung quy luật phân li độc lập của Men Đen ?

V. Dăn dò

 Gợi ý viết sơ đồ lai :

 Tóc xoăn A x Tóc thẳng a

 Mắt đen B x Mắt xanh b

 Con trai mắt xanh tóc thẳng kiểu gen aabb

 Để con có mắt đen tóc xoăn thì kiểu gen của mẹ phải là AABB (Tóc xoăn, mắt đen)

 

 

doc143 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 697 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
là đột biến xẩy ra do 
a, Rối loạn quá trình nhân đôi phân tử ADN 
b, Một số cặp Nuclêôtit bị đứt mất hoặc nối lại có sự sai khác so với trước 
c, Một vài cặp nuclêôtit chen vào trình tự của gen sẵn có 
d, Tất cả các cơ chế trên 
3, Một đoạn gen có chiều dài là 3400 A° vậy phân tử A R N được tổng hợp trên khuôn mẫu của gen đó có số nucleôtit là :
a, 17000 ; b, 18000 ; c, 9500 ; 8500
4, Số tinh bào bậc hai giảm phân để tạo được 3400 tinh trùng là :
a, 1700 ; b, 1600 ; c, 800 ;d, 900
 Câu 2 : Điền vào chỗ chấm để có câu đúng :
Thể dị bôi là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là ........
Thể đa bội là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số lượng NST là.........
Cơ chế phát sinh thể đa bội là do cả bộ NST không ........
Bệnh đao do bộ NST bị đột biến ...................... tại cặp NST ......
Bệnh tớc nơ do đột biến ....................tại cặp số....
Bệnh bạch tạng là bệnh .......................có biểu hiện ..........................
Câu 3 : 1 gen có chiều dài 7200 Ao . gen nhân đôi 1 số lần được 16 gen con. Tính số nuclêôtit do môi trường nội bào cung cấp cho gen nhân đôi. Biết rằng A chiếm 30% 
Ngày soạn: 22/09/2012
	Tiết 36:
Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống
A. Mục tiêu
	- HS hiểu thế nào là đột biến nhân tạo.
	- Nắm được các bước gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lý và tác nhân hoá học. 
	- Biết cách sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống cây trồng và vật nuôi.
	- Hiểu được tại sao cần chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến.
	- Những điểm giống và khác nhau trong việc sử dụng các thể đột biến trong chọn giống vi sinh vật và thực vật, giải thích được tại sao có sự sai khác đó.
	- Rèn kỹ năng tư duy tổng hợp và hoạt động nhóm. 
B. Đồ dùng dạy học
	- Tranh ảnh về các gống cây trồng và vật nuôi có sử dụng đột biến nhân tạo 
C. Hoạt động dạy học
	I. ổn định lớp
	II. Bài cũ
Các dạng đột biến? ý nghĩa của đột biến?
	III. Bài mới
Hoạt động 1
Cách gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lý
- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu mục I SGK thảo luận và thực hiện lệnh ở mục I 
- Tại sao các tia phóng xạ có khả năng gây đột biến? 
-Sử dụng tia phóng xạ để gây đột biến ở thực vật bằng cách nào?
- Tại sao tia tử ngoại lại thường được dùng để xử lý các đối tượng có kích thước bé?
- Sốc nhiệt là gì? Tại sao sốc nhiệt cũng có khả năng gây đột biến? Sốc nhiệt chủ gây ra các loại đột biến nào?
HS nghiên cứu các câu hỏi và trả lời
- Tia phóng xạ có thể gây đột biến vì nó có khả năng xuyên qua mô sống và tác động trực tiếp lên ADN.
- Chiếu tia phóng xạ với cường độ và liều lượng thích hợp vào hạt nảy mầm, đỉnh sinh trưởng hoặc hạt phấn, bầu nhụy hoặc mô thực vật nuôi cấy để gây đột biến. 
- Dùng tia tử ngoại để xử lý các đối tượng có kích thước bé vì nó không có khả năng xuyên sâu như tia phóng xạ.
- Sốc nhiệt là sự tăng hoặc giảm nhiệt độ môi trường một cách đột ngột. 
- Sốc nhiệt có thể gây đột biến vì nó làm cho cơ chế cân bằng nhiệt không khởi động kịp gây chấn thương bộ máy di truyền. 
Hoạt động 2 
Gây đột biến bằng tác nhân hoá học
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II SGK 
- yêu cầu các nhóm thảo luận và thực hiện lệnh ở mục II 
Hs nghiên cứu thông tin sgk 
Thảo luận nhóm 
Trả lời câu hỏi
 -Khi thấm vào tế bao các chất hoá học tác động trực tiếp lên phân tử ADN, gây ra hiện tượng thay thế cặp nuclêôtít này bằng cặp nuclêôtít khác -> Gâu đột biến 
- Dùng côn xi xin để gây thể đa bội vì chất này có thể cản trở sự hình thành thoi vô sắc của tế bào 
- Ngâm hạt khô vào dung dịch côn si xin hoặc hoá chất để gây đột biến.
Hoạt động 3
Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống
- Người ta sử dụng các thể đột biến trong chọn giống vi sinh vật và cây trồng theo hướng nào? Tại sao?
- Tại sao người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến trong vật nuôi ?
- GV treo bảng phụ có nội dung sau cho các nhóm thực hiện 
- Hs tham khảo bảng phụ rồi thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Sử dụng thể đột biến trong chọn giống cây trồng và vi sinh vật theo các hướng. 
+ Đối với vi sinh vật: Chọn các thể đột biến nhân tạo có các hoạt tính cao, sinh trưởng mạnh để tăng sinh khối hoặc làm giảm sức sống. 
+ Đối với cây trồng:
Sử dụng thể đột biến từ một giống tốt để nhân lên và sử dụng các thể đột biến có ưu điểm từng mặt để lai với nhau tạo ra giống mới. 
+ Người ta ít sử dụng đột biến nhân tạo trong vật nuôi vì cơ quan sinh sản của chúng nằm sâu trong cơ thể, chúng phản ứng rất nhanh và dễ bị chết khi bị xử lý bằng tác nhân hoá học. 
Chọn giống vi sinh vật
Chọn giống cây trồng
Giống nhau 
Sử dụng các thể đôt biến để chọn giống 
Sử dụng các thể đột biến để chọn giống 
Khác nhau 
Chọn các thể đột biến nhân tạo có hoạt tính cao 
Chọn các thể đột biến sinh trưởng mạnh để tăng sinh khối (vi khuẩn, nấm men) 
Chọn các thể đột biến giảm sức sống, có vai trò như một kháng nguyên. 
Chọn các thể đột biến từ một giống tốt đang được gieo trồng nhân lên tạo giống mới 
Dùng thể đột biến có ưu điểm từng mặt lai với nhau, nhằm tạo giống mới 
Sử dụng thể đa bội tạo ra giống cây trồng có năng suất cao. 
	IV. Kiểm tra và đánh giá 
	- Đọc kết luận chung 
	- Trình bày cách gây đột biến bằng các tác nhân vật lí và hoá học?
	- Người ta sử dụng gây đột biến trong chọn giống ntn? Nêu ưu nhược điểm của từng biện pháp?
	V. Dặn dò 
	- Học bài 
	- GV gợi ý trả lời câu hỏi 1và 2 trong SGK.
Ngày soạn: 22/09/2012
Tiết 37:
Thoái hoá do tự thụ phấn và giao phối gần
A. Mục tiêu 
	- Nêu được nguyên nhân thoái hoá giống do tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật 
	- Nêu được ý nghĩa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở đ/vật. 
	- Nêu được phương pháp tạo dòng thuần ở thực vật giao phấn. 
	- Rèn kỹ năng quan sát phân tích để tiếp thu kiến thức từ kênh hình. 
B. Đồ dùng dạy học
	- Tranh phóng to hình 34.1-3 SGK 
C. Hoạt động dạy học
	I. ổn định lớp
	II. Bài cũ
	- Nhắc lại các bước gây đột biến nhân tạo? 
	III. Bài mới 
Hoạt động 1
Tìm hiểu hiện tượng thoái hoá
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV treo tranh hình 34.1 hoặc phóng to lên màn hình 
Yêu cầu hs qsát 
- Cây điển hình so với cây tự thụ phấn bắt buộc sau nhiều thế hệ có gì khác nhau?
Hãy thảo luận và thực hiện lệnh ở mục 1 
Học sinh quan sát tranh 
Nghiên cứu thông tin 
Gv treo tranh hình 34.2 sgk 
Yêu cầu hs quan sát tranh 
- Giao phối gần là gì? 
- Gây ra nhữnh hậu quả nào ở động vật?
- Vì sao giao phối gần lại dẫn đến hiện tượng trên?
Vì sao trong luật hôn nhân và gia đình lại cấm kết hôn trong phạm vi 3 đời?
Hs nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi
1. Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở cây giao phấn
TL : Biểu hiện của thoái hoá giống là các cá thể có sức sống kém dần, phát triển chậm, chiều cao và năng suất giảm nhiều dòng còn biểu hiện bệnh bạch tạng , thân lùn , dị dạng quả 
2. Hiện tượng thoái hoá do giao phối gần ở động vật 
Kết luận:
- Giao phối gần là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ và con cái 
Giao phối gần dẫn đến thoái hoá giống vì các cặp gen dị hợp chúa gen lặn xấu có cơ hội đI vào thể đồng hợp để biểu hiện ra kiểu hình
Hoạt động 2
Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Gv dặt bản trong hình 34.3 sgk lên máy chiếu 
Yêu cầu hs quan sát tranh trên màn hình 
- Nhận xết tỷ lệ thể đồng hợp và thể dị hợp qua các thế hệ?
Khi tỷ lệ dị hợp giảm, tỷ lệ đồng hợp tăng lên thì điều gì sẽ xẩy ra?
- Hãy giải thích nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống?
Hs nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi 
Cần nêu được
Tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần sẽ làm tăng tỷ lệ đồng hợp và giảm dần tỷ lệ dị hợp nên cácgen lặn xấu có khả năng đi vào thể đồng hợp và biểu hiện ra kiểu hình ở thế hệ sau -> Dẫn đến thoái hoá giống 
Hoạt động 3 
 Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc 
và giao phối cận huyết trong chọn giống
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Gv tiếp tục cho hs quan sát tiếp tranh 34.3 
- Khi cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần bên cạnh việc xuất hiện thẻ đồng hợp vè gen lặn thì cũng xuất hiện nhiều thể đồng hợp về gen trội - Điều này có ý nghĩa gì?
- Có thể ứng dụng tự thụ phấn và giao phối gần trong chọn giống như thế nào?
Hs cần trả lời được:
Dùng phương pháp trên để tạo ra dòng thuần hoặc để củng cố một tính trạng mong muốn nào đó
	IV. Kiểm tra và đánh giá
	Gọi hs đọc phần tóm tắt cuối bài 
	- Nhắc lại khái niệm thoái hoá giống?
	- Vì sao tự thụ phấn và giao phôi gần lạ dẫn đến thoái hoá giống?
	V. Dặn dò 
	- Tìm hiểu hiện tượng thoái hoá ở các giống cây trồng ở địa phương mà em biết
	- Phân biệt lão hoá ở cây lâu năm và thoái hoá giống
	- Gợi ý trả lời câu hỏi 2 sgk 
	- Dặn hs làm bài tập ở vở bài tập sinh học 9
Ngày soạn: 22/09/2012
	Tiết 38:
Ưu thế lai
A. Mục tiêu
- Trình bày được khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai. 
- Nêu được các phương pháp thường dùng để tạo ra ưu thế lai và giảI thích được vì sao không dùng cơ thể lai F1 để làm giống. 
- Nắm vững các biện pháp thường dùng để tạo ưu thế lai.
- Hiểu khái niệm lai knh tế và các biện pháp thường dùng để tạo ưu thế lai ở Việt Nam 
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ kênh hình. 
B. Đồ dùng dạy học
- Tranh hình 35 sgk phóng to 
- Máy chiếu, bản trong, bút dạ (nếu có)
C. Hoạt động dạy học
	I. ổn định lớp 
II. Bài cũ
 	- Thế nào là hiện tượng thoái hoá giống?
 	- Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống?
III. Bài mới 
Hoạt động 1
Tìm hiểu hiện tượng ưu thế lai
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Gv treo tranh hình 35 phóng to 
Yêu cầu hs quan sát tranh và nghiên cứu thông tin 
- Em hãy đưa ra nhận xét về kiểu hình cây ngô ở dòng tự thụ phấn và cơ thể lai F1?
Gv giới thiệu: Hiện tượng mà chúng ta vừa quan sát ở trên gọi là hiện tượngưu thế lai 
- Vậy ưu thế lai là gì?
- Cho ví dụ về hiện tượng ưu thế lai trong thực tế?
Học sinh quan sát tranh 
Nghiên cứu thông tin ở mục I 
Kết luận:
- Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh pát triển

File đính kèm:

  • docGiao an sinh 9 chuan ca nam.doc