Giáo án môn Sinh học Lớp 8 - Tiết 57, Bài 54: Vệ sinh hệ thần kinh

1- Mục tiêu

a. Kiến thức:

- Nêu rõ tác hại của rượu, thuốc lá và các chất gây nghiện đối với hệ thần kinh

b. Kỹ năng:

- Giữ vệ sinh hệ thần kinh

- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, sách báo để tìm hiểu các biện pháp bảo vệ hệ thần kinh

- Kĩ năng tự chối: không sử dụng, lạm dụng các chất kích thích hay chất ức chế hệ thần kinh

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, ứng xử / giao tiếp trong khi thảo luận

c. Thái độ:

- Có ý thức giữ gìn sức khỏe, có thái độ tránh xa ma túy

2- Chuẩn bị của GV & HS

a/ GV: Giáo án, sgk, TLTK

 - Tranh ảnh truyền thông về tác hại của các chất gây nghiện: rượu, thuốc lá, ma tuý.

 - Bảng phụ ghi nội dung bảng 54

b/ HS: Vở ghi, sgk

 - Chuẩn bị bài

 

doc5 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 555 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 8 - Tiết 57, Bài 54: Vệ sinh hệ thần kinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
5/03/2012
Ngày giảng:
Sinh
8
A
57
#N/A
Sinh
8
B
57
#N/A
Sinh
8
C
57
#N/A
Sinh
8
D
57
#N/A
Sinh
8
E
57
#N/A
Tiết 57 bài 54: VỆ SINH HỆ THẦN KINH
1- Mục tiêu 
a. Kiến thức: 
- Nêu rõ tác hại của rượu, thuốc lá và các chất gây nghiện đối với hệ thần kinh
b. Kỹ năng: 
- Giữ vệ sinh hệ thần kinh
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, sách báo để tìm hiểu các biện pháp bảo vệ hệ thần kinh
- Kĩ năng tự chối: không sử dụng, lạm dụng các chất kích thích hay chất ức chế hệ thần kinh
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, ứng xử / giao tiếp trong khi thảo luận
c. Thái độ: 
- Có ý thức giữ gìn sức khỏe, có thái độ tránh xa ma túy
2- Chuẩn bị của GV & HS
a/ GV: Giáo án, sgk, TLTK
 - Tranh ảnh truyền thông về tác hại của các chất gây nghiện: rượu, thuốc lá, ma tuý.. 
 - Bảng phụ ghi nội dung bảng 54
b/ HS: Vở ghi, sgk
 - Chuẩn bị bài
3- Tiến trình bài giảng
a. Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu hỏi
Đáp án
? Nêu ý nghĩa sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện ở người?
? Nêu vai trò của tiếng nói và chữ viết?
- HS: đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi để tồn tại và phát triển
-HS: 
+ Tiếng nói và chữ viết là tín hiệu gây ra các phản xạ có điều kiện cấp cao
+ Tiếng nói và chữ viết là phương tiện để con người giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm cho nhau
b. Giảng bài mới
 * Đặt vấn đề vào bài mới: Hệ thần kinh có vai trò điều hoà, điều khiển và phối hợp sự hoạt động của các cơ quan trong cơ thể. Vậy làm thế nào để HTK hoạt động tốt -> Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: (12’)
 Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khoẻ 
Mục tiêu: Trình bày được ý nghĩa của giấc ngủ và những điều kiện để có giấc ngủ tốt.
-GV: Cung cấp thông tin về giấc ngủ: Chó có thể nhịn ăn 20 ngày vẫn có thể nuôi béo trở lại nhưng mất ngủ 10-12 ngày là chết
-GV: Y/c HS thảo luận:
-?: Vì sao nói ngủ là nhu cầu sinh lí của cơ thể?
-?: Em đã bao giờ mất ngủ chưa? khi mất ngủ em cảm thấy người mình ntn?
-?: Sau 1 giấc ngủ em cảm thấy cơ thể mình lúc đó ntn?
? Giấc ngủ có ý nghĩa như thế nào đối với sức khoẻ?
-?: Bản chất của giấc ngủ là gì ?
-GV: Đưa ra số liệu về nhu cầu ngủ của các độ tuổi khác nhau: Trẻ em, người trưởng thành, người già
-?: Muốn có giấc ngủ tốt cần có những điều kiện gì? Nêu những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến giấc ngủ?
-GV: Bổ sung: Muốn có 1 giấc ngủ tốt, ngủ sâu cần tạo cho mình 1 phản xạ chuẩn bị cho giấc ngủ: Đánh răng trước khi đi ngủ, đi ngủ đúng giờ và nằm hít thở sâu để đi vào giấc ngủ, tránh các yếu tố ảnh hưởng tới giấc ngủ: ăn no trước khi ngủ, dùng các chất kích thích như chè đặc
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ
-HS: Ngủ là đòi hỏi tự nhiên của cơ thể cần hơn ăn
-HS: Dựa vào thực tế bản thân để trả lời
-HS: Dựa vào thực tế trả lời
-HS: Ngủ để phục hồi hoạt động của cơ thể
-HS: TL→
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ
-HS: TL→
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ
I. Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
 - Ngủ là quá trình ức chế của bộ não đảm bảo sự phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh
- Biện pháp để có giấc ngủ tốt:
+Cơ thể sảng khoái
+Chỗ ngủ thuận tiện
+Không dùng chất kích thíc-HS: chè, cà phê,
+Tránh các kích thích ảnh hưởng tới giấc ngủ
Hoạt động 2: (10’)
Lao động và nghỉ ngơi hợp lí 
Mục tiêu: Trình bày được ý nghĩa của giấc ngủ và những điều kiện để có giấc ngủ tốt..
-GV: Yêu cầu HS vận dụng các hiểu biết thực tế để trả lời các câu hỏi sau.
-?: Tại sao không nên làm việc quá sức? thức quá khuya?
? Muốn cho hệ thần kinh hoạt động tốt cần phải có biện pháp gì?
-GV: Không chỉ ngủ mới phục hồi sức làm việc của hệ thần kinh mà còn phải xen kẽ học tập và lao động với nghỉ ngơi hợp lí trong quá trình học tập và lao động để tránh gây căng thẳng và mệt mỏi cho hệ thần kinh
-HS: Hoạt động theo yêu cầu của GV
-HS: Để tránh gây căng thẳng và mệt mỏi cho hệ thần kinh
-HS: TL→
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
II. Lao động và nghỉ ngơi hợp lý
- Lao động và nghỉ ngơi hợp lí để giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh
- Biện pháp: 
+ Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày để phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kínhau 1 ngày làm việc căng thẳng
+ Giữ cho tâm hồn được thanh thản, tránh suy nghĩ lo âu
+ Xây dựng 1 chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí
Hoạt động 3: (13’)
Tránh lạm dụng các chất kích thích và 
ức chế đối với hệ thần kinh
Mục tiêu: Kể tên và nêu được tác hại của các chất kích thích với hệ thần kinh
-GV: Y/c HS quan sát tranh kết hợp hiểu biết của bản thân " thảo luận hoàn thành bảng 54
-GV: Gọi hs lên điền vào bảng, khuyếnkhích hs lấy được ví dụ cụ thể và thái độ của các em
-HS: Trao đổi thảo luận, vận dụng những kíên thức thực tế, hoàn thành bảng
 - Đại diện nhóm hoàn thành bảng, nhóm khác nhận xét bổ sung
III. Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế với hệ thần kinh. 
Bảng 54. Các chất có hại đối với hệ thần kinh
Loại chất
Tên chất
Tác hại
Chất kích thích 
-Rượu
-Nước chè, cà phê
- Hoạt động vỏ não bị rối loạn, trí nhớ kém
- Kích thích hệ thần kinh, gây khó ngủ
Chất gây nghiện 
-Thuốc lá
- Ma tuý
- Cơ thể suy yếu dễ mắc các bệnh ung thư . Khả năng làm việc trí óc giảm, trí nhớ kém
- Suy yếu nòi giống, cạn kiệt kinh tế, lây nhiễm HIV, mất nhân cách,..
Chất làm suy giảm chức năng hệ thần kinh
- Thuốc lá
- Rượu
..
- Khả năng làm việc trí óc giảm, trí nhớ kém
- Rối loạn hoạt động của vỏ não, trí nhớ kém
..
c: Củng cố - Luyện tập (4’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-GV: Y/c hs đọc kl trong sgk
Trả lời câu hỏi
1/ Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì?
2/ Trong vệ sinh hệ thần kinh cần quan tâm những vấn đề gì? Tại sao?
1/ Biện pháp để có giấc ngủ tốt:
+Cơ thể sảng khoái
+Chổ ngủ thuận tiện
+Không dùng chất kích thíc-HS: chè, cà phê,
+Tránh các kích thích ảnh hưởng tới giấc ngủ
2/ Phải đảm bảo giấc ngủ hàng ngày đầy đủ
- Làm việc và nghỉ ngơi hợp lí, sống thanh thản, tránh lo âu phiền muộn
- Tránh sử dụng các chất có hại cho hệ thần kinh
d. Hướng dẫn về nhà (1’)
-GV: Y/c hs học bài, trả lời câu hỏi trong sgk
Ôn tập chương thần kinh
Tìm hiểu về hệ nội tiết
* RÚT KINH NGHIỆM:
- Thời gian giảng toàn bài: 
- Thời gian dành cho từng phần: 
.
.........................................................................................................................
- Phương pháp giảng dạy: .
- Nội dung .
.

File đính kèm:

  • doctiet_57_bai_54_ve_sinh_he_than_kinh.doc
Giáo án liên quan