Giáo án môn Sinh học Lớp 8 - Tiết 19: Kiểm tra một tiết
I.Mục tiêu :
-Kiến thức: Kiểm tra năng lực tiếp thu bài và sự chuyên cần học bài, làm bài của học sinh để từ đó điều chĩnh phương pháp dạy cho phù hợp với đối tượng học sinh qua chương I, II, III.
-Kỹ năng :Rèn luyện kỹ năng làm bài, cách trình bày bài kiểm tra.
- Giáo dục tính cẩn thận, dọc lập suy nghĩ và nghiêm túc.
II. Đề kiểm tra:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾT 18
Năm học: 2011 -2012
Môn: Sinh học 8 thời gian: 45 phút
Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1. Khái quát về cơ thể người Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng. Nêu được định nghĩa mô, kể được các loại mô chính.
2 câu: 20% = 2 điểm 50% = 1đ 50% = 1đ
2. Vận động
Biết sơ cứu và băng bó khi nạn nhân bị gãy xương cẳng tay. Trình bày những biện pháp chống cong vẹo cột sống ở học sinh
2 câu: 50%= 5 điểm 80% = 4 điểm 10% = 1 điểm
Tuần 10-Tiết 19: KIỂM TRA MỘT TIẾT I.Mục tiêu : -Kiến thức: Kiểm tra năng lực tiếp thu bài và sự chuyên cần học bài, làm bài của học sinh để từ đó điều chĩnh phương pháp dạy cho phù hợp với đối tượng học sinh qua chương I, II, III. -Kỹ năng :Rèn luyện kỹ năng làm bài, cách trình bày bài kiểm tra. - Giáo dục tính cẩn thận, dọc lập suy nghĩ và nghiêm túc. II. Đề kiểm tra: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾT 18 Năm học: 2011 -2012 Môn: Sinh học 8 thời gian: 45 phút Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Khái quát về cơ thể người Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng. Nêu được định nghĩa mô, kể được các loại mô chính.. 2 câu: 20% = 2 điểm 50% = 1đ 50% = 1đ 2. Vận động Biết sơ cứu và băng bó khi nạn nhân bị gãy xương cẳng tay. Trình bày những biện pháp chống cong vẹo cột sống ở học sinh 2 câu: 50%= 5 điểm 80% = 4 điểm 10% = 1 điểm 3. Tuần hoàn Các biện pháp phòng tránh các tác nhân có hại cho hệ tim mạch . 1 câu: 30%= 3 điểm 100% = 3 điểm Tổng số câu Tổng số điểm 100 % =10 điểm 2 câu 4 điểm = 40% 1 câu 1điểm = 10% 1 câu 4 điểm = 40% 1 câu 1điểm=10% KIỂM TRA Môn: Sinh học Thời gian: 45 phút Họ và tên: Lớp: 8 Điểm Lời phê của cô giáo Phần I. Trắc nghiệm Câu 1(1 điểm): Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp. Bộ phận, bào quan (A) Chức năng (B) Đáp án 1. Màng sinh chất a. Thực hiện các hoạt động sống của tế bào 1 - ..... 2. Nhân b. Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất 2 - ..... 3. Trung thể c. Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào 3 - ..... 4. Chất tế bào d. Tham gia quá trình phân chia tế bào 4 - ..... Câu 2: Điền từ ‘ môi trường, co dãn, bảo vệ, liên kết’ thích hợp vào chỗ trống : Cơ thể gồm 4 loại mô chính : Mô biểu bì có chức năng ....................... (1), hấp thụ, tiết. Mô cơ có chức năng...............................(2) Mô liên kết có chức năng nâng đỡ, .................................... (3) các cơ quan. Mô thần kinh có chức năng tiếp nhận kích thích, xử lý thông tin, điều khiển hoạt động của các cơ quan để trả lời kích thích của ..................... (4) Phần II. Tự luận Câu 3 (4,0 điểm): Em hãy trình bày phương pháp sơ cứu và băng bó cố định khi gặp người bị gãy xương? Câu 4 (3,0 điểm): Các biện pháp phòng tránh các tác nhân có hại cho hệ tim mạch? Câu 5 (1,0 điểm): Trình bày phương pháp để xương và cơ phát triển cân đối ? BÀI LÀM . Câu 1(1 điểm): Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp. Bộ phận, bào quan (A) Chức năng (B) Đáp án 1. Màng sinh chất a. Thực hiện các hoạt động sống của tế bào 1 - .b.... 2. Nhân b. Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất 2 - ..c... 3. Trung thể c. Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào 3 - ..d... 4. Chất tế bào d. Tham gia quá trình phân chia tế bào 4 - ..a... Câu 2: Điền từ ‘ môi trường, co dãn, bảo vệ, liên kết’ thích hợp vào chỗ trống : Cơ thể gồm 4 loại mô chính : Mô biểu bì có chức năng .bảo vệ (1), hấp thụ, tiết. Mô cơ có chức năng co dãn.(2) Mô liên kết có chức năng nâng đỡ, nâng đỡ, liên kết (3) các cơ quan. Mô thần kinh có chức năng tiếp nhận kích thích, xử lý thông tin, điều khiển hoạt động của các cơ quan để trả lời kích thích của môi trường. (4) Câu 3 + sơ cứu đặt nẹp gỗ vào 2 bên chỗ gãy xương lót vải mềm gấp dày vào các chỗ đầu xương buộc định vị 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy. + Băng bó cố định với xương ở tay : dùng băng y tế quấn chặt từ trong ra cổ tay và làm dây đeo cẳng tay vào cổ Với xương ở chân : băng từ cổ chân vào, nếu là xương đùithì dùng nẹp dài từ sườn đến gót chân và buộc cố định ở phần thân. Câu 4. . Các biện pháp phòng tránh các tác nhân có hại cho hệ tim mạch. - Khắc phục và hạn chế các ngnhân tăng nhịp tim và huyết áp ko mong muốn. - Không sử dụng chất kích thích có hại như thuốc lá, herooin, rượu... - Cần kiểm tra sức khoẻ định kỳ hằng năm để phát hiện ra khuyết tật của tim mạch để chữa trị kịp thời hay có chế độ sh hợp lý theo hướng dẫn của bác sĩ. - Khi bị sốc hoặc strees cấn điều chỉnh kịp thời theo lời khuyến bác sĩ. - Tiêm phòng các bệnh bảo vệ hệ tim mạch. - Hạn chế ăn các thức ăn có hại cho tim mạch Câu 5: Để có hệ cơ và xương phát triển cân đối, khoẻ mạnh, vững chắc: - Có chế độ ăn hợp lý. - Thương xuyên tiếp xúc với ánh sáng - Rèn luyện đúng cách: lao động,TDTT phải đúng cách. Tuần 10- Tiết 20: THỰC HÀNH SƠ CỨU CẦM MÁU I.Mục tiêu : -Kiến thức:Học sinh phân biệt được vết thương động mạch, tĩnh mạch hay mao mạch -Kỹ năng:Xác định được các vị trí sơ cứu động mạch chủ yếu trên cơ thể. Biết cách băng bó hoặc làm garô. - Thái độ:Có ý thức băng bó cho người bị thương. II.Chuẩnbị : Thực hành và vấn đáp. III.Phương tiện : 1. Gv: Chuẩn bị 1 bộ . 2. Hs: Chuẩn bị theo nhóm 2 cuộn băng, 2 miếng gạc 1 cuộn bông . IV.Tiến trình bài dạy : 1. Ổn định : Kiểm tra sỉ số. 2. Bài cũ : 3.Bài mới: Đặt vấn đề :Máu có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể. Do vậy khi bị thương mất máu ta phải làm gì nhanh chống để ngăn chặn sự chảy máu. Hoạt động của Thầy & Trò Hoạt động 1: -Gv:Giảng: mao mạch và tĩnh mạch dẫn về tim nên khi bị tĩnh mạch ta làm Garô về phía dưới chổ đứt. Garô nên buộc gần sát với vết thương khoảng 5 cm. Lưu ý: Trước khi buộc phải sát trùng vết thương. -Gv: Hướng dẫn học sinh băng bó, theo dỏi kết quả của các nhóm nhận xét và đánh giá. Hoạt động 2: -Gv: Giảng máu động mạch dẫn máu từ tim đi đến các cơ quan nên làm Garô về phía trên chổ đứt(gần phía tim), cứ sau 15 phút nên nới 1 lần, chỉ vết thương ở động mạch tay chân mới làm Garô. Còn ở các vị trí khác chỉ dùng biện pháp ấn tay vào động mạch gần vết thương nhưng về phía tim. Nội dung I. Tập băng bó vết thương chảy máu tĩnh mạch và mao mạch ở lòng bàn tay: +)Vết thương ở lòng bàn tay . +) Hs tiến hành băng bó. +) Hs trình bày các bước băng bó vết thương ở lòng bàn tay . +) Sau khi băng bó cần đưa bệnh nhân đến ngay trung tâm y tế gần nhất để cấp cứu. +) Lưu ý: Người ta hay dùng long Cu Ly để dịt vào vết thương. II. Tập băng bó chảy máu động mạch ở cổ tay : +)Hs đọc và nghiên cứu sgk tập băng bó chảy máu ở động mạch cổ tay. +)Các nhóm tiến hành băng bó vết thương động mạch ở cổ tay. +) Đưa bệnh nhân đến bệnh viện cấp cứu +) Hs báo cáo kết quả của nhóm mình. 4.Củng cố - kiểm tra : 1. Hs đọc ghi nhớ cuối bài 2. Qua bài học này giúp em biết được những gì? *Viết bảng tường trình theo mẩu giáo viên cho trước. 5. Hướng dẫn - dặn dò: - Về nhµ t×m hiểu trao đổi khi ở phổi của chim và thú.
File đính kèm:
- kiem tra co ma tran tuan 10 sinh 8.docx