Giáo án môn Sinh học 8 - Cả năm - Năm học 2011-2012

 CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI

 

 CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI

 

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức

 - HS nêu được tên các cơ quan trong cơ thể, xác định vị trí của các hệ cơ quan trong cơ thể.

 - HS giải thích đượcvai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa hoạt động của các cơ quan.

 2. Kĩ năng

 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.

 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

 3. Thái độ

 - Yêu thích bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - GV: Chuẩn bị mô hình người, bảng phụ

 - HS: kẻ bảng 2 vào vở

III. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

- Nêu được tên các cơ quan trong cơ thể, xác định vị trí của các hệ cơ quan trong cơ thể.

IV. PHƯƠNG PHÁP:

-Hoạt động nhóm, đàm thoại, trực quan

V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 1.Ôn định

 2. Kiểm tra bài cũ(5')

 - Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú?

 - Nêu những nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh?

 3. Bài mới

Mở bài: ? Kể tên các hệ cơ quan của động vật thuộc lớp Thú

Con người có những hệ cơ quan giống như Thú không? Bài học .

 

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

* Hoạt động 2: (20')

* VĐ 1: Tìm hiểu các phần cơ thể

- GV yêu cầu HS quan sát H2.1, H2.2 và mô hình người kết hợp với tự tìm hiểu bản thân, thảo luận các câu hỏi mục  :

? Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần đó?

? Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào?

? Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực?

? Những cơ quan nào nằm trong khoang bụng?

- HS trả lời

- GV chốt kiến thức cho HS trên tranh, mô hình :

+ Cơ hoành, vị trí các cơ quan trong cơ thể người giống với thú → chứng tỏ người có nguồn gốc từ động vật

+ Không tác động mạnh vào một số cơ quan: tim, phổi

*Tìm hiểu các hệ cơ quan

- GV : ? Hệ cơ quan là gì

- HS: đọc mục trả lời

- GV y/c HS q/s mô hình người và hoàn thành bảng 2 SGK/9.

- HS thảo luận hoàn thành bảng trong vở BT

- GV kẻ bảng 2 lên bảng và yêu cầu HS lên bảng điền

- HS lên điền bảng, nhận xét, bổ sung

- GV nhận xét và nêu câu hỏi:

? Ngoài những hệ cơ quan trên còn có những hệ cơ quan nào?

-HS nêu được: hệ sinh dục và hệ nội tiết

-GV chốt kiến thức và ghi bảng

* Hoạt động 2: (15')

- GV yêu cầu HS đọc mục trong SGK, thảo luận phân tích một hoạt động của cơ thể đó là chạy.

 - HS thảo luận sau khi đọc thông tin và nêu được:

+ Khi chạy cơ và xương hoạt động, tim đập nhanh hơn, mạch máu dãn, thở nhanh và sâu, mồ hôi tiết ra nhiều

 HS trình bày, nhận xét, bổ sung rồi tự rút ra kết luận

- GV treo tranh vẽ H2.3, yêu cầu HS giải thích sau đó trình bày, nhận xét và bổ sung

- HS giải thích sơ đồ

- GV hoàn thiện kiến thức cho HS:

+ Điều hòa hoạt động đều là phản xạ

+ Kích thích từ môi trường ngoài hay trong cơ thể tác động đến cơ quan thụ cảm TWTK Cơ quan phản ứng

+ Kích thích từ môi trường. Cơ quan thụ cảm tuyến nội tiết tiết ra hooc môn. Cơ quan để tăng cường hay giảm hoạt động

- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung I. Cấu tạo

1. Các phần cơ thể

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Da bao bọc toàn bộ cơ thể

 - Cơ thể gồm 3 phần: Đầu , thân, tay chân

 - Cơ hoành ngăn cách khoang ngực và khoang bụng

 

 

 2. Các hệ cơ quan

 

 

 

 

 

 

- Có 8 hệ cơ quan: Tiêu hóa - Hô hấp - Tuần hoàn - Bài tiết - Sinh sản - Nội tiết – Vận động – Thần Kinh

- Mỗi hệ cơ quan thực hiện một chức năng nhất định.

 

II. Sự phối hợp hoạt động của hệ các cơ quan

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động tạo nên thể thống nhất dưới sự điều khiển của hệ thần kinh và hệ nội tiết( Cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch)

 

doc170 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 448 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học 8 - Cả năm - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ụng của các hoạt động tiêu hóa
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 3. Thái độ:
 - Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ tiêu hóa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H27.1, bảng phụ
 - HS: kẻ phiếu học tập vào vở
III. PHƯƠNG PHÁP
Trực quan
Hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. ổn định(1’)
 2. KTBC: thu báo cáo thực hành
 3. Bài mới(40’)
Mở bài: Chúng ta đã biết các thức ăn chỉ được tiêu hóa một phần ở khoang miệng, vào đến dạ dày chúng được tiếp tục biến đổi như thế nào? 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo dạ dày
- GV yêu cầu HS quan sát H27.1 và đọc thông tin, thảo luận:
 + Trình bày các đặc điểm cấu tạo chủ yếu của dạ dày?
 + Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo, dự đoán xem ở dạ dày có thể diễn ra các hạot động tiêu hóa nào?
 HS quan sát H27.1, đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tiêu hóa ở dạ dày.
- GV yêu cầu HS quan sát H27.2,
H27.3 đọc thông tin và thảo luận hoàn thành bảng “Các hoạt động biến đổi thức ăn ở dạ dày” 
 HS quan sát H275.23 , H27.3 đọc thông tin và thảo luận hoàn thành bảng “Các hoạt động biến đổi thức ăn ở dạ dày” sau đó trình, nhận xét, bổ sung
- GV yêu cầu HS thảo luận:
 + Sự đẩy thức ăn xuống ruột nhờ hoạt động các cơ quan bộ phận nào?
 + Loại thức ăn G, L trong dạ dày được tiêu hóa như thế nào?
 + Thử giải thích vì sao prôtêin trong thức ăn bị dịch vị phân hủy nhưng prôtêin của lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân hủy?
 HS thảo luận sau đó trình bày nhận xét và bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Cấu tạo dạ dày
 - Dạ dày hình túi, dung tích 3 lít
 - Thành dạ dày có 4 lớp:
 + Lớp màng ngoài
 + Lớp cơ: dày, khỏe gồm 3 lớp cơ dọc, cơ vòng, cơ chéo 
 + Lớp dưới niêm mạc
 + Lớp niêm mạc: nhiều tuyến vị tiết ra dịch vị 
II. Tiêu hóa ở dạ dày
 - Nội dung ghi như phiếu học tập
 - Thức ăn G, L chỉ bị biến đổi về mặt lí học còn P bị biến đổi về mặt hóa học
 - Thời gian thức ăn lưu lại trong dạ dày từ 3- 6 tiếng tùy loại thức ăn.
4. Kiểm tra đánh giá(3’)
 - Ở dạ dày có các hoạt động tiêu hóa nào?
 - Biến đổi lí học và hóa học ở dạ dày diễn ra như thế nào?
5. Dặn dò(1’) 
 - Học bài
 - Đọc mục “ Em có biết”
 - Soạn bài mới
PHIẾU HỌC TẬP: CÁC HOẠT ĐỘNG BIẾN ĐỔI THỨC ĂN Ở DẠ DÀY
Biến dổi thức ăn ở dạ dày
Các hoạt động tham gia
Các thành phần tham gia hoạt động
Tác dụng của hoạt động
Biến đổi lý học
- Sự tiết dịch vị
- Sự co bóp của dạ dày
- Tuyến vị
- Các lớp cơ của dạ dày
- Hòa loãng thức ăn
- Đảo trộn thức ăn cho thấm dịch vị
Biến đổi hóa học
- Hoạt động của enzim pepsin
Enzim Pepsin
- Phân cắt Prôtêin chuỗi dài thành chuỗi ngắn
V. RÚT KINH NGHIỆM 
	Ngày soạn :
	Ngày giảng :
Tiết 30 TIÊU HÓA Ở RUỘT NON
I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt
 1. Kiến thức:
 - HS trình bày được quá trình tiêu hóa ở dạ dày gồm:
 + Các hoạt động tiêu hóa
 + Cơ quan hay tế bào thực hiện hoạt động
 + Tác dụng của các hoạt động tiêu hóa
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 3. Thái độ:
 - Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ tiêu hóa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H28.1, H28.2, bảng phụ
 - HS: kẻ phiếu học tập vào vở
III. PHƯƠNG PHÁP
 - Đàm thoại
 - Trực quan
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. ổn định(1’)
 2. KTBC(10’) 
	- ở dạ dày có những hoạt động tiêu hóa nào?
	- Biến đổi lý học và hóa học ở dạ dày diễn ra như thế nào? 
 3. Bài mới(30’) 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ruột non
- GV yêu cầu HS quan sát H28.1, H28.2 và đọc thông tin, thảo luận:
 + Trình bày các đặc điểm cấu tạo chủ yếu của ruột non?
 + Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo, dự đoán xem ở ruột non có thể diễn ra các họat động tiêu hóa nào?
 HS quan sát H28.1, H28.2 và đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tiêu hóa ở ruột non.
- GV yêu cầu HS quan sát H28.3, đọc thông tin và thảo luận hoàn thành bảng “Các hoạt động biến đổi thức ăn ở ruột non” 
 HS quan sát H28.3 đọc thông tin và thảo luận hoàn thành bảng “Các hoạt động biến đổi thức ăn ở ruột non” sau đó trình, nhận xét, bổ sung
- GV yêu cầu HS thảo luận:
 + Thức ăn xuống tới ruột non còn chịu sự biến đổi lí học nữa không? Nếu có thì biểu hiện như thế nào?
 + Sự biến đổi ở ruột non được thực hiện đối với những loại chất nào trong thức ăn? Biểu hiện như thế nào?
 + Vai trò của lớp cơ trong thành ruột non là gì?
 HS thảo luận sau đó trình bày nhận xét và bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Ruột non
 - Thành ruột có 4 lớp nhưng mỏng hơn dạ dày:
 + Lớp màng ngoài
 + Lớp cơ: cơ dọc, cơ vòng 
 + Lớp dưới niêm mạc
 + Lớp niêm mạc: có nhiều tuyến ruột và chất nhày: 
. Tuyến gan tiết dịch mật
. Tuyến tụy tiết dịch tụy
. Tuyến ruột tiết dịch ruột và chất nhầy
II. Tiêu hóa ở ruột non
 - Nội dung ghi như phiếu học tập
 - Thức ăn G, L, P bị biến đổi về mặt hóa học thành những chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được
4. Kiểm tra đánh giá(3’)
 - Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là gì?
 - Biến đổi lí học và hóa học ở ruột non như thế nào?
5. Dặn dò(1’)
 - Học bài
 - Đọc mục “ Em có biết”
 - Soạn bài mới
PHIẾU HỌC TẬP: 
 CÁC HOẠT ĐỘNG BIẾN ĐỔI THỨC ĂN Ở RUỘT NON
Biến dổi thức ăn ở dạ dày
Các hoạt động tham gia
Các thành phần tham gia hoạt động
Tác dụng của hoạt động
Biến đổi lý học
- Tiết dịch
- Muối mật tách lipít thành giọt nhỏ biệt lập tạo nhũ tương
- Tuyến gan, tuyến ruột
- Các lớp cơ của dạ dày
- Thức ăn hòa loãng, trộn đều với dịch
- Phân nhỏ thức ăn
Biến đổi hóa học
- Tinh bột, prôtêin chịu tác dụng của enzim
- Lipít chịu tác dụng của dịch mật và enzim
- Tuyến nước bọt
- Enzim pepsin, tripsin
- Muối mật, lipaza
- Biến đổi tinh bột thành đường đơn
- Prôtêin thành axitamin
- Lipit thành glyêrin và axít béo
V. RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
Tiết 31 HẤP THỤ CHẤT DINH DƯỠNG VÀ THẢI PHÂN
 VỆ SINH TIÊU HOÁ
I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt
 1. Kiến thức:
 - HS trình bày được những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng
 - HS nêu được các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột non tới các cơ quan, tế bào
 - HS nêu được vai trò của gan trên con đường vận chuyển các chất 
 - HS nêu được vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hóa 
 - HS trình bày được những tác nhân gây bệnh cho hệ tiêu hóa và tác hại của chúng
 - HS nêu được các biện pháp phòng tránh, bảo vệ hệ tiêu hóa và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 3. Thái độ:
 - Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ tiêu hóa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H29.1, H29.2, H29.3, bảng phụ
 - HS: kẻ phiếu học tập vào vở
III. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại
Trực quan
Hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định(1’)
 1. KTBC (10’) 
 - Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là gì?
 - Biến đổi lí học và hóa học ở ruột non như thế nào?
 3. Bài mới(30’) 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự hấp thụ các chất dinh dưỡng
- GV yêu cầu HS quan sát H29.1, H29.2 và đọc thông tin, thảo luận:
 + Đặc điểm cấu tạo trong của ruột non có ý nghĩa gì với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng của nó?
 + Căn cứ vào đâu người ta khẳng định rằng ruột non là cơ quan chủ yếu của hệ tiêu hóa đảm nhận vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng?
 HS quan sát H29.1, H29.2 và đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
* Hoạt động 2: Tìm hiểu con đường vận chuyển các chất sau khi hấp thụ và vai trò của gan
- GV yêu cầu HS quan sát H29.3, đọc thông tin và thảo luận hoàn thành bảng “Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng đã được hấp thụ”
 HS quan sát H29.3 đọc thông tin và thảo luận hoàn thành bảng “Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng đã được hấp thụ” sau đó trình, nhận xét, bổ sung
- GV yêu cầu HS thảo luận:
 + Gan đóng vai trò gì trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng về tim?
 HS thảo luận sau đó trình bày nhận xét và bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận
* Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hóa
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và thảo luận:
 + Vai trò chủ yếu của ruột già trong quá trình tiêu hóa ở cơ thể người là gì?
 HS thảo luận sau đó trình bày nhận xét và bổ sung
- GV giảng giải thêm: 
 + Ruột già không phải là nơi chứa phân
 + Ruột già có hệ sinh vật
 + Hoạt động cơ học của ruột già: dồn chất chứa trong ruột xuống ruột thẳng
- GV liên hệ thực tế:
 + Bệnh táo bón
 + Viêm đại tràng
 + Khuyên học sinh ăn nhiều chất sơ, vận động vừa phải khi ăn no
- GV chốt lại kiến thức
* Hoạt động 4: Tìm hiểu nguyên nhân gây hại cho hệ tiêu hóa
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh về một số bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa và đọc thông tin, thảo luận hoàn thành bảng “Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa”
 HS quan sát tranh vẽ về một số bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa và đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 5: Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và thảo luận hoàn:
 + Thế nào là vệ sinh răng miệng đúng cách?
 + Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh?
 + Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp cho sự tiêu hóa đạt hiệu quả?
 HS đọc thông tin và thảo luận sau đó trình, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Hấp thụ các chất dinh dưỡng
 - Ruột non là nơi hấp thụ chất dinh dưỡng
 - Cấu tạo ruột non phù hợp với việc hấp thụ chất din

File đính kèm:

  • docgiao an sinh 8 theo chuan.doc
Giáo án liên quan