Giáo án môn Sinh học Khối 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012
A. MỤC TIÊU:
- HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu được đặcđiểm chung của động vật.
- HS nắm được sơ lược sự phân chia giới động vật
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
- Có ý thức yêu thích bộ môn
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H2.1, bảng phụ
- HS: Kẻ bảng 1 và 2 vào vở
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải
- Tổ chức hoạt động nhóm
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ:
- Sự đa dạng và phong phú của động vật được thể hiện ở những điểm nào?
- Vì sao động vật có mặt ở khắp nơi trên trái đất?
* Dạy học bài mới:
A. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt
- HS thấy được 2 đại diện điển hình cho ĐVNS là trùng roi và trùng đế giày.
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, thực hành
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
- Có ý thức nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: - Chuẩn bị như SGK
- HS: Chuẩn bị theo nhóm
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, thực hành
- Tổ chức hoạt động nhóm
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các đặc điểm chung của động vật?
- Động vật giống và khác thực vật ở điểm nào?
* Dạy học bài mới:
A. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt
- HS nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng của trùng roi xanh.
- HS thấy được bước chuyển quan trọng từ ĐV đơn bào đến ĐV đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
- Yêu thích bộ môn
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: - Chuẩn bị thanh vẽ H4.1, H4.2, H4.3, bảng phụ
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, thực hành
- Tổ chức hoạt động nhóm
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cấu tạo của trùng giày và cách di chuyển của nó?
- Trình bày cấu tạo, hình dạng và cách di chuyển của trùng roi?
* Dạy học bài mới:
đợc tốt hơn Bóng hơi Nằm trong khoang thân, sát cột sống, giúp cá chìm nổi rễ ràng trong nước Thận Hai thận giữa màu tím đỏ, sát cột sống lọc từ máu các chất không cần thiết để thải ra ngoài - Tuyến sinh dục - ống sinh dục Trong khoang thân ở cá đực là 2 dải tinh hoàn; ở cá cái là 2 buồng trứng phát triển trong màu sinh sản Bộ não Nằm trong hộp sọ, nối với tuỷ sống nằm trong các cung đốt sống: điều khiển điều hoà các hoạt động của cá E. Nhận xột kết quả và rỳt ra kết luận: Tiết 33 21-12-2009 Cấu tạo trong của Cá chép A. Mục tiêu: - HS nắm được vị trí cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép - HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo trong thích nghi đời sống ở nước - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm - Yêu thích bộ môn B. Đồ dùng dạy học - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ, mô hình cá, bảng phụ - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở C. Phương pháp dạy học - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải - Tổ chức hoạt động nhóm D. Tiến trình dạy học * Kiểm tra bài cũ: * Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: + VĐ 1: Tìm hiểu hệ tiêu hóa - GV yêu cầu HS thảo luận: + Dựa vào kết quả quan sát trên mẫu mổ trong bài 32, nêu rõ các thành phần của hệ tiêu hóa mà em biết và thử xác định chức năng của mõi thành phần? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luân. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS + VĐ 2: Tìm hiểu hệ tuần hoàn và hô hấp - GV yêu cầu HS quan sát H33.1, thảo luận: + Hoàn thành bài tập trang 108 SGK + Cá hô hấp bằng gì? + Hãy giải thích hiện tượng cá cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở của nắp mang? + Vì sao trong bể nuôi cá, người ta thường thả rong hoặc cây thủy sinh? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận + VĐ 3: Tìm hiểu hệ bài tiết - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: + Hệ bài tiết nằm ở đâu? Có chức năng gì? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 2: Tìm hiểu thần kinh và các giác quan của cá - GV yêu cầu HS quan sát H33.2, H33.3 SGK và mô hình não, thảo luận: + Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào? + Bộ não cá chia làm mấy phần? Mỗi phần có chức năng gì? + Nêu vai trò của các giác quan? + Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luân. - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung I. Các cơ quan dinh dưỡng 1. Tiêu hóa - Có sự phân hóa: + ống tiêu hóa: Miệng , hầu, thực quản, dạ dày, ruột, hậu môn + Tuyến tiêu hóa: gan, ruột - Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng - Bóng hơi thông với thực quản giúp cá chìm nổi trong nước 2. Tuần hoàn và hô hấp - Hệ tuần hoàn: + Tim có 2 ngăn, 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất + Một vòng tuần hoàn kín, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi - Hô hấp bằng mang . Lá mang là những nêp da mỏng có nhiều mạch máu nhỏ => trao đổi khí 3. Bài tiết - Hai dải thận màu đỏ, nằm sát sống lưng có chức năng lọc máu, thải các chất không thiết không cần thiết ra ngoài II. Thần kinh và giác quan - Hệ thần kinh bao gồm: + Trung ương thần kinh: não, tủy sống + Dây thần kinh: đi từ trung ương thần kinh dến các cơ quan - Cấu tạo não cá: 5 phần + Não trước: kém phát triển + Não trung gian: + Não giữa: Lớn, trung khu thị giác + Tiểu não: phát triển phối hợp các cử động phức tạp + Hành tủy: đièu khiển nội quan - Giác quan: + Mắt: không có mi nên chỉ nhìn gần + Mũi: đánh hơi, tìm mồi + Cơ quan đường bên: nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản E. Kiểm tra đánh giá - Dặn dò: - Trình bày cấu tạo trong của cá thích nghi với đời sống ở nước? * Đặc điểm cấu tạo trong của cá thích nghi với đời sống ở nước như thế nào? - Học bài - Soạn bài mới tiết 34 21-12-2009 Bài 30 : ôn tập học kì I A, mục tiêu - Ôn tập củng cố một số kiến thức cơ bản về phần ĐVKXS - Tính đa dạng của ĐVKXS - Sự thích nghi của ĐVKXS với môi trờng sống - ý nghĩ thực tiễn của ĐVKXS đối với tự nhiên và trong đời sống con ngời - Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức. - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học . b. đồ dùng - GV :- Bảng phụ - Hs : Ôn tập phần ĐVKXS ; kẻ phiếu học tập C. phương pháp : tổ chức hoạt động nhóm . Hỏi đáp D. tiến trình dạy học .* Kiểm tra bài cũ:( Kiểm tra lồng trong giờ) . *Bài mới Các hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Tính đa dạng của ĐVKXS - HS nghiên cứu bảng 1 Quan sát hình trong bảng 1 Hoàn thành nội dung bảng 1 - Gọi một vài HS báo cáo kết quả Lớp nhận xét bổ sung - Gọi 1- 2 HS kể tên các đại diện của ngành ĐVKXS - HS rút ra sự đa dạng của ngành ĐVKXS - GV chốt lại kiến thức HĐ 2: Sự thích nghi của ĐVKXS - HS nghiên cứu lại nội dung bảng 1 Vận dụng kiến thức đã học Thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2 - GV hớng dẫn HS hoàn thành bảng theo yêu cầu phần mục II ( 101) SGK - GV treo bảng phụ gọi đại diện 1- 3 nhóm lên điền Các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét đúng, sai , hoàn chỉnh bảng ( Phần in nghiêng trong bảng) HĐ 3: Tầm quan trọng thực tiễn - GV yêu cầu HS hoàn thành nội dung bảng 3 - Gọi một vài HS báo cáo kết quả Lớp nhận xét bổ sung - GV bổ sung , chốt lại kiến thức 1. Tôm, cua, sò, trai, ốc, mực,... 2. Tôm, cua, mực,... 3. cua, sò, tôm, ... 4. Ong mật 5. Giun đũa, sán lá gan 6.Châu chấu, ốc sên I, Tính đa dạng của ĐVKXS: ĐVKXS đa dạng về cấu tạo , lối sống nhng vẫn mang đặc điểm đặc trnbg của ngành, thích nghi với điều kiện sống II, Sự thích nghi của ĐVKXS (Học theo ND bảng 2 đã hoàn thành) III, Tầm quan trọng thực tiễn: ( Học theo ND bảng 3 đã hoàn thành ) E. Kiểm tra đánh giá - Dặn dò: - HS đọc kết luận bài - Đọc mục "Em có biết" - Trả lời câu hỏi cuối bài - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài - Đọc trớc bài 3; Su tầm mẫu nớc có ĐVKXS giờ sau mang đến lớp. Bảng 2: Tên ĐV MT sống Sự thích nghi Kiểu D2 Kiểu DC Kiểu H2 1.Trùng roi xanh Nước ao, hồ Tự dưỡng dị dưỡng Bơi bằng roi Khuếch tán qua màng cơ thể 2. Trùng giày Nớc bẩn Dị dưỡng Bơi bằng lông K.tán qua màng cơ thể 3.Hải quỳ Đáy biển Dị dưỡng Sống cố định Khuếch tán qua da 4. Sứa Biển Dị dưỡng Bơi lội tự đo Khuếch tán qua da 5. Sán dây Ruột người Dị dưỡng Chui rúc Yếm khí 6. Giun đất Trong đất Ăn chất mùn Đào đất để chui Khuếch tán qua da 7. ốc sên Trên cây Ăn lá, chồi cây Bò bằng cơ chân Thở bằng phổi 8. Vẹm Biển Ăn vụn hữu cơ Bám một chỗ Thở bằng mang 9. Nhện ở cạn Ăn sâu bọ Bò Phổi và ống khí Tiết 35 28-12-2009 Kiểm tra học kỳ I A. Mục tiêu: - Đánh giá kết quả học tập của HS ở học kỳ I - HS thấy được kết quả học tập thông qua bài kiểm tra để điều chỉnh việc học ở học kỳ II - Rèn kĩ năng vận dụng lý thuyết vào làm bài kiẻm tra. - Có ý thức nghiêm túc trong thi cử không quay cóp, gian lận trong thi cử B. Đồ dùng dạy học C. Phương pháp dạy học - Quan sát và theo dõi việc làm bài của HS D Nội dung kiểm tra I. ma trận Chủ đề chính Các mức độ cần đánh giá Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TL TL TL Ruột khoang 0,25 2,5 2,75 Các ngành giun 1,0 1,0 Thân mềm 0,75 1,0 1,75 Chân khớp 1,0 2,5 1,0 4,5 Tổng 10 II. Đề bài Câu 1 (3đ) a, Cơ thể động không xương sống nào có phủ : + Vỏ cu ti cun ? + Vỏ ki tin ? b, Thủy tức thải chất cặn bã qua bộ phận nào ? c, Bộ phận nào của sán dây là nguồn gốc gây bệnh cho người ? d, Vì sao giun đũa không bị tiêu hóa trong ruột non của người ? e, Giun đất hô hấp bằng cách nào ? g, ấu trùng trai sống ở đâu ? h, Cho biết tập tính của ốc sên ? i, Cho biết tập tính của mực ? k, Tuyến độc của nhện có ở đâu ? l, Châu chấu hô hấp bằng cơ quan nào ? m, Nhện có bao nhiêu đôi mắt ? Câu 2 (2,5 đ) San hô có những lợi ích như thế nào ? Câu 3 (1 đ) Cấu tạo của trai thích ứng với lối sống tự vệ ở điểm nào ? Câu 4 (3,5 đ) Nêu sự khác nhau về cấu tạo ngoài của nhện và châu chấu ? II. Đáp án – biểu điểm Câu 1 (3đ ) : 12 ý – Mỗi ý 0,25 đ a, +Vỏ cuti cun => Giun đũa, + Vỏ ki tin => Các động vật khác thuộc ngành chân khớp b, Lỗ miệng ; c, Nang sán ; d, nhờ có lớp vỏ cu ti cun ; e, Qua da ; g, Da cá ; h, Đòa lỗ đẻ trứng ; i, Rình mồi – Phun mực tự vệ ; k, ở kìm ; l, ống khí ; m, 4 đôi Câu 2 (2,5 đ) =5 ý + Tạo nên sự phong phú cho hệ sinh thái biển + Tạo nên vẻ đẹp cho cảnh quan biển + Nguyên liệu cho trang trí – trang sức + Cung cấp nguyên liệu vôi + Hóa thạch là vật chỉ thị địa chất Câu 3 (1đ) = 4 ý +Co chân : + Khép vỏ ; + vỏ cứng rắn ;+ Cơ khép vỏ vững chắc Câu 4 (3,5 đ) = 7 cặp ý Nhện Châu chấu - Cơ thể gồm 2 phần: đầu- ngực và bụng - Có mắt đơn - Không có râu - Có kìm và tuyến độc - Có 4 đôi chân bò - Không có cánh - Có tuyến tơ - Cơ thể gồm 3 phần : Đầu; ngực ; bụng - Có mắt kép - Có râu - không có kìm và tuyến độc - Có 3 đôi chân bò - Có 2 đôi cánh - Không có tuyến tơ E. Dặn dò: - Học bài - Soạn bài mới Tiết 36 28-12-2009 đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá A. Mục tiêu: - HS nắm được sự đa dạng của cá về số lượng loài, lối sống và môi trường sống - HS trình bày được đặc điểm cơ bản để phân biệt cá sụn và cá xương - Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người - Trình bày được đặc điểm chung của cá - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm - Yêu thích bộ môn b. Đồ dùng dạy học - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ, bảng phụ - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở c. Phương pháp dạy học - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải - Tổ chức hoạt động nhóm d. Tiến trình dạy học * Kiểm tra bài cũ: ( Thực hiện trong bài học ) * Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H34.1 đến H34.7, thảo luận: + So sánh số loài, môi trường sống của lớp cá sụn và lớp cá xương. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt hai lớp là gì? + Hoàn thành bảng: ảnh hưởng của điều kiện sống tới cấu tạo ngoài của cá?
File đính kèm:
- SH7.doc