Giáo án môn Sinh học 8 - Tiết 13: Máu và môi trường trong cơ thể - Năm học 2012-2013
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
-Phân biệt được các thành phần của máu
-Trình bày được cấu tạo phù hợp với chức năng của huyết tương và hồng cầu
-Xác định sự tạo thành nước mô từ máu. Nêu được thành phần và vai trò của môi trường trong cơ thể
2. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng thu thập thông tin quan sát tranh hình phát hiện kiến thức
-Khái quát hóa tổng hợp kiến thức, Họat động nhóm
3.Thái độ: Có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh mất máu
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên: -Tranh tế bào máu tranh phóng to hình 13.2 trang 43
-Mẫu máu động vật lắng đọng với chất chống đông
2.Chuẩn bị của học sinh: Mẫu máu động vật đựng trong đĩa hay bát
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: 8A1
8A2
2 Kiểm tra bài cũ: Thu bài thu hoạch thực hành
3. Bài mới
a.Mở bài: Em đã thấy máu chảy trong trường hợp nào? Theo em máu chảy ra từ đâu? Máu có đặc điểm gì? Để tìm hiểu về máu chúng ta nghiên cứu bài 13.
b. Phát triển bài
Tuần :7 Ngày soạn: 01/10/2012 Tiết : 13 Ngày dạy: 12/10/2012 Chương III: TUẦN HOÀN Bài 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: -Phân biệt được các thành phần của máu -Trình bày được cấu tạo phù hợp với chức năng của huyết tương và hồng cầu -Xác định sự tạo thành nước mô từ máu. Nêu được thành phần và vai trò của môi trường trong cơ thể 2. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng thu thập thông tin quan sát tranh hình phát hiện kiến thức -Khái quát hóa tổng hợp kiến thức, Họat động nhóm 3.Thái độ: Có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh mất máu II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: -Tranh tế bào máu tranh phóng to hình 13.2 trang 43 -Mẫu máu động vật lắng đọng với chất chống đông 2.Chuẩn bị của học sinh: Mẫu máu động vật đựng trong đĩa hay bát IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 8A1 8A2 2 Kiểm tra bài cũ: Thu bài thu hoạch thực hành 3. Bài mới a.Mở bài: Em đã thấy máu chảy trong trường hợp nào? Theo em máu chảy ra từ đâu? Máu có đặc điểm gì? Để tìm hiểu về máu chúng ta nghiên cứu bài 13. b. Phát triển bài Họat động 1 : TÌM HIỂU VỀ MÁU HỌAT ĐỘNG CỦA GV HỌAT ĐỘNG CỦA HS -GV yêu cầu HS quan sát hình và thí nghiệm SGK T42 trả lời CH +Máu để lắng gồm mấy phần, đó là nhừng phần nào ? +Máu gồm ? +Tế bào máu gồm ? -Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bài tập SGK T42, 43. -Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK bảng 13 +Thành phần các chất trong huyết tương có gợi ý gì về chức năng của nó ? + Nêu chưc năng của huyết tương? +Vì sao máu từ phổi về tim rồi tới các tế bào có màu đỏ tươi còn máu từ các tế bào về tim rồi tới phổi có màu đỏ thẫm? + Chức năng của hồng cầu + Nhờ đâu mà hồng cầu vận chuyển được oxi và cácbonic. -HS quan sát hình, nhiên cứu thí nghiệm trả lời câu hỏi: + Đặc : Màu sẫm, loãng : Màu vàng +Huyết tương và các tế bào máu +Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu -HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung - Cá nhân đọc thông tin, trả lời +Cơ thể mất nước máu khó lưu thông, vận chuyển chất dinh dưỡng, chất thải, các chất cần thiết khác + Như tiểu kết +Máu qua phổi kết hợp với oxy, máu qua các tế bào kết hợp với cacbonic + Như tiểu kết + nhờ huyết sắc tố (Hb) Tiểu kết: 1/ Ttìm hiểu thành phần cấu tạo của máu: +Huyết tương: Lỏng trong suốt màu vàng chiếm 55% +Tế bào máu: đặc đỏ thẫm gồm : hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu chiếm 45% 2/ tìm hiểu chức năng của huyết tương và hồng cầu: +Huyết tương: Có các chất dinh dưỡng hoóc môn kháng thể chất thải nên tham gia vận chuyển các chất trong cơ thể +Hồng cầu: Có Hb có khả năng kết hợp với oxy và khí cacbonic để vận chuyển từ phổi về tim và từ các tế bào về phổi. Họat động 2: MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ HỌAT ĐỘNG CỦA GV HỌAT ĐỘNG CỦA HS -GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK quan sát sơ đồ h13.2 trao đổi nhóm trả lời: +Các tế bào ở sâu trong cơ thể có thể trao đổi các chất trực tiếp với môi trường ngoài hay không? +Sự TĐC của tế bào trong cơ thể người với môi trường ngoài phải gián tiếp thông qua yếu tố nào? -GV giảng giải: Oxy và chất dinh dưỡng lấy vào từ cơ quan hô hấp và tiêu hóa theo máu nước mô rồi đến tế bào. Cacbonic chất thải từ tế bào qua nước mô vào máu rồi đến hệ bài tiết, hệ bài tiết rồi ra ngoài + Nước mô được tạo thành từ đâu? +Môi trường trong gồm những thành phần nào? +Vai trò của môi trường trong là gì ? - YC HS rút ra kết luận -HS nghiên cứu thông tin SGK trang 43 trao đổi nhóm trả lời câu hỏi . Yêu cầu: +Chỉ có tế bào biểu bì da mới tiếp xúc trực tiếp với môi trường ngoài còn các tế bào trong phải trao đổi gián tiếp . +Qua yếu tố lỏng ở gian bào + Từ máu (gồm: huyết tương, bạch cầu và hồng cầu) + Máu, nước mô, bạch huyết + Giúp tế bào TĐC với môi trường ngoài. Tiểu kết: -Môi trường trong gồm: Máu nước mô và bạch huyết -Môi trường trong giúp tế bào trao đổi chất với môi trường ngoài . IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1. Củng cố - Đánh giá: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK. Trả lời câu hỏi SGK 2.Nhận xét - Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục ‘’Em có biết “. - Tìm hiểu về tiêm phòng bệnh dịch trẻ em và một số bệnh khác
File đính kèm:
- tuan 6tiet2012 2013.doc