Giáo án Sinh học 8 - Tiết 13: Máu và môi trường beent rong cơ thể - Năm học 2009-2010

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết được thành phần và chức năng của máu, trình bày cấu tạo phù hợp với chức năng của hồng cầu.

- Biết được môi trường trong cơ thể gồm những yếu tố nào và vai trò của nó đối với cơ thể.

2. Kĩ năng: Quan sát, nhận biết, phân tich tổng hợp

3. Thái độ: Tự giác tích cực

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

- Trực quan

- Nêu vấn đề

- Cùng tham gia.

C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

1. GV: Tranh màu SGK

2. HS: N/c bài mới

D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)

- Lớp:

- Sỉ số:

- Vắng:

II. Kiểm tra bài cũ:

Không

III. Nội dung bài mới: (37’)

1. Đặt vấn đề: (3’)Giới thiệu chương mới và mục tiêu của chương mới, các chất dd trong cơ thể được vận chuyển tới các TB, từng mô là nhờ môi trường bên trông cơ thể. Vậy môi trường bên trong có chức năng ntn, máu có cấu tạo ntn? Bài mới hôm nay sẽ giải quyết câu hỏi này.

2. Triển khai bài dạy:

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 418 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 8 - Tiết 13: Máu và môi trường beent rong cơ thể - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn://2009.
CHƯƠNG III: TUẦN HOÀN
Tiết 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG CƠ THỂ.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Biết được thành phần và chức năng của máu, trình bày cấu tạo phù hợp với chức năng của hồng cầu.
- Biết được môi trường trong cơ thể gồm những yếu tố nào và vai trò của nó đối với cơ thể.
2. Kĩ năng: Quan sát, nhận biết, phân tich tổng hợp
3. Thái độ: Tự giác tích cực
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: 
- Trực quan 
- Nêu vấn đề
- Cùng tham gia.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: Tranh màu SGK
2. HS: N/c bài mới
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)	
- Lớp:
- Sỉ số:
- Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ:
Không
III. Nội dung bài mới: (37’)
1. Đặt vấn đề: (3’)Giới thiệu chương mới và mục tiêu của chương mới, các chất dd trong cơ thể được vận chuyển tới các TB, từng mô là nhờ môi trường bên trông cơ thể. Vậy môi trường bên trong có chức năng ntn, máu có cấu tạo ntn? Bài mới hôm nay sẽ giải quyết câu hỏi này.
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: (22’)
GV: Giới thiệu TN SGK
HS: Theo dõi kết quả TN
? Máu gồm những thành phần nào
HS: Trả lời, nêu thành phần cấu tạo máu
HS: Làm BT điền từ để hoàn thành phần1
GV: Kết luận 
? Hồng cầu co cấu tạo ntn?
? Bạch cầu gồm mấy loại, có cấu tạo ntn?
? Cấu tạo của tiểu cầu?
GV: Gợi ý
HS: Trả lời, nêu được cấu tạo hồng cầu, 5loại bạch cầu
HS: Nhận xét bổ sung
GV: Chốt kiến thức.
HS: Đọc và thu nhận thông tin bảng 13 SGK
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời 3 câu hỏi SGK
HS: Thảo luận nhóm. Trình bày được chức năng của huyết tương và hồng cầu.
HS: Trình bày, nhận xét, bổ sung
GV: Chốt kiên thức
Hoạt động 2: (12’)
GV: Treo tranh màu SGK.
Yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 13.2
?Môi trường bên trong cơ thể gồm những yếu tố nào, giữ vai trò gì?
GV: Gợi ý
HS: Trả lời, nêu được môi trường bên trong cơ thể.
GV: Chốt kiến thức
I. Máu:
1. Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu:
- Máu gồm :
+ Huyết tương: 55%
+ TB máu: 45%
- Huyết tương lỏng màu vàng nhạt
- TB máu gồm: Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu
2. Tìm hiểu chức năng của huyết tương và hồng cầu:
- Chức năng của huyết tương:
+ Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch
+ Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết và các chất thải
- Chức năng của hồng cầu: Vận chuyển Oxi và khí Cacbonic
II. Môi trường bên trong cơ thể:
- Môi trường bên trong cơ thể gồm: Máu, nước mô và bạch huyết
- Môi trường bên trong cơ thể giúp TB thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài thông qua quá trình TĐC
IV. Củng cố: (5’)
- Tại sao nói hồng cầu có cấu tạo phù hợp với chức năng vận chuyển Oxi và khí Cacbonic?
- Chức năng của huyết tương là gì ?
V. Dặn dò: (2’)
- Học bài cũ
- Nghiên cứu bài: Bạch cầu miễn dịch :
+ Trả lời câu hỏi trong bài
+ Làm các bài tập SGK

File đính kèm:

  • doctiet 13 sinh 8.doc