Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét - Năm học 2009-2010

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức: - Học sinh nêu được những đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh.

- Nêu được những tác hại do hai trùng này gây ra đối với người và cách phòng chống bệnh này.

- Giáo dục HS có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt ruồi, muỗi

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.

 - Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh và bảo vệ môi trường sống.

II. Phương pháp: Sử dụng phương pháp quan sát tìm tòi và hoạt động nhóm.

III.Chuẩn bị phương tiện:

* Phương tiện: SGK, Giáo án, Sách bài tập, Sách tham khảo

* Chuẩn bị:

- Giáo viên: + Tranh: Trùng kiết lị nuốt hồng cầu.

 + Tranh: Bào xác trùng kiết lị.

 + Tranh: Sinh sản của trùng sốt rét ở máu người.

 + Tranh: Muỗi anôphen.

- Học sinh: + Chuẩn bị kiến thức theo câu hỏi SGK trang 25.

 + Kẻ bảng 1 SGK trang 24.

IV.Tiến trình bài giảng:

1. ổn định tổ chức lớp:(1phút).

Lớp Học sinh

7C

2. Kiểm tra đầu giờ: (5phút).

 Câu 1: Trùng giày di chuyển lấy thức ăn, tiêu hoá và thải bã như thế nào?

 Câu 2: Trùng biến hình có cấu tạo và di chuyển như thế nào?

3. Bài mới: (35phút).

KĐ: Trong thực tế có nhiều bệnh do trùng gây nên làm ảnh hưởng tới sức khoẻ, sức lao động và học tập của con người.

 Hoạt động 1. (20phút).

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 322 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết thứ: 6 Ngày soạn: 7/ 9/ 2009. Ngày dạy: 10/ 9/ 2009.
Bài 6 : Trùng kiết lị và trùng sốt rét
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: - Học sinh nêu được những đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh.
- Nêu được những tác hại do hai trùng này gây ra đối với người và cách phòng chống bệnh này. 
- Giáo dục HS có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt ruồi, muỗi
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
 - Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh và bảo vệ môi trường sống.
II. Phương pháp: Sử dụng phương pháp quan sát tìm tòi và hoạt động nhóm.
III.Chuẩn bị phương tiện:
* Phương tiện: SGK, Giáo án, Sách bài tập, Sách tham khảo
* Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Tranh: Trùng kiết lị nuốt hồng cầu.
 + Tranh: Bào xác trùng kiết lị.
 + Tranh: Sinh sản của trùng sốt rét ở máu người.
 + Tranh: Muỗi anôphen. 
- Học sinh: + Chuẩn bị kiến thức theo câu hỏi SGK trang 25. 
 + Kẻ bảng 1 SGK trang 24. 
IV.Tiến trình bài giảng: 
1. ổn định tổ chức lớp:(1phút).
Lớp
Học sinh
7C
2. Kiểm tra đầu giờ: (5phút).
 Câu 1: Trùng giày di chuyển lấy thức ăn, tiêu hoá và thải bã như thế nào? 
 Câu 2: Trùng biến hình có cấu tạo và di chuyển như thế nào?
3. Bài mới: (35phút).
KĐ: Trong thực tế có nhiều bệnh do trùng gây nên làm ảnh hưởng tới sức khoẻ, sức lao động và học tập của con người.
 Hoạt động 1. (20phút).
 Tìm hiểu về trùng kiết lị.
- Mục tiêu: Nêu được cấu tạo cơ thể, cách dinh dưỡng và phát triển của trùng sốt rét và trùng kiết lị. 
- Tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung 
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu  SGK trang 23-24, quan sát hình 6.1; 6.2; 6.3; 6.4 hoàn thành phiếu học tập thời gian 5 phút.
- GVphát phiếu học tập cho các nhóm. Treo bảng phụ lên bảng. Gọi đại diện các nhóm lên hoàn thành bảng.
- Giáo viên ghi ý kiến bổ sung, cho học sinh hoàn thành bài tập theo ẹ SGK trang 23, cần nêu được:
- Giáo viên treo bảng kiến thức chuẩn sau: 
-Hoạt động nhóm lớn, đọc và xử lí , thảo luận nhóm thống nhất ý kiến và nêu được:
+Cấu tạo: bộ phận di chuyển tiêu giảm.
+Dinh dưỡng: sử dụng chất dinh dưỡng của vật chủ.
+Vòng đời: phát triển nhanh, phá huỷ cơ thể.
-Đại diện nhóm lên hoàn thành phiếu học tập vào bảng.
-Nhóm khác nhận xét bổ sung:
+Giống: có chân giả và di chuyển tích cực.
+Khác: Trùng lị chỉ ăn hồng cầu và có chân giả ngắn.
I. Trùng kiết lị và trùng sốt rét: 
1.Cấu tạo dinh dưỡng và phát triển:
Học theo phiếu học tập bảng 1.
2. So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét:
Học theo bảng 2.
Phiếu học tập (bảng1) :
Đặc điểm
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
1.Cấu tạo
-Có chân giả ngắn, không có không bào
-Không có cơ quan di chuyển, không có các không bào
2.Dinh dưỡng
-Thực hiện qua màng tế bào, nuốt hồng cầu.
-Thực hiện qua màng tế bào, lấy dinh dưỡng từ hồng cầu.
3.Phát triển
-Trong môi trường kết bào xác -> vào ruột người chui ra khỏi bào xác -> bám vào thành ruột.
-Trong tuyến nước bọt của muỗi,
vào máu người, chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá huỷ hồng cầu
Bảng 2: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét
Đặc điểm
Kích thước 
Con đường truyền bệnh
Nơi kí sinh
Tác hại
Tên bệnh
Trùng kiết lị
To
Đường tiêu hoá
Ruột người
Viêm loét ruột, mất máu
Kiết lị
Trùng sốt rét
Nhỏ
Qua muỗi Anôphen
-Trong Hb người
-Ruột và nước bọt muỗi
Phá huỷ hồng cầu
Sốt rét
Hoạt động 2. (15phút).
Bệnh sốt rét ở nước ta
- Mục tiêu:
 + Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nước ta.
 + Biện pháp phòng tránh.
- Tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
 -YC HS đọc  SGK tr 25 và trả lời câu hỏi:
?Tình trạng bệnh sốt rét ở nước ta hiện nay như thế nào?
?Cách phòng chống bệnh sốt rét của cộng đồng và gia đình em như thế nào?
-Gọi HS đọc kết luận SGK
-Hoạt động nhóm bàn thu thập ˜, thảo luận nhóm và nêu được:
+Bệnh sốt rét đã được khống chế.
+Phòng bệnh: tiêm phòng dịch giữ vệ sinh môi trường, diệt muỗi nằm màn 
II.Bệnh sốt rét ở nước ta:
-Bệnh sốt rét đang dần được thanh toán.
- Cách phòng bệnh: vệ sinh môi trường, nhà ở cá nhân, diệt ruồi muỗi
Kết luận SGK trang 25
4. Củng cố và kiểm tra đánh giá:(3phút).
Bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái ở đầu câu cho ý trả lời đúng nhất:
Câu 1: Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên:
Trùng biến hình.
Tất cả các loại trùng
Trùng kiết lị. Đáp án: 1 - c.
Câu 2: Trùng sốt rét phá huỷ loại tế bào nào của máu:
Hồng cầu
Bạch cầu
Tiểu cầu Đáp án: 2 - a.
5. Dặn dò và hướng dẫn học bài: (1phút).
- Học bài theo câu hỏi SGK trang 25.
- Đọc mục: “ Em có biết” 
- Chuẩn bị Bài 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh.
Kẻ bảng I SGK trang 26 vào vở bài tập
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy:

File đính kèm:

  • doctiet6.doc