Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Tuần 5
A- Mục tiêu bi học:Giúp hs
1.Kiến thức :
-Nhửng hiểu biết bước đầu về thơ trung đại.
-Đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt
-Chủ quyền về lãnh thổ đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược.
2.Kĩ năng :
-Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật.
-Đọc hiểu và phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật.
3.Thái độ :
-Giúp học sinh tư hào về chủ quyền của dân tộc.
B- Chuẩn bị:
-GV:-Những điều cần lưu ý: Việc dạy thơ dịch cần phối hợp cả 3 văn bản, tránh lấy lời dịch làm nguyên văn .Đồ dùng: Bảng phụ chp phần phin m.
-HS:Bi soạn
bài thơ đều thể hiện 1 chân lí lớn lao và thiêng liêng đĩ là : Nước VN là của người VN, khơng ai được xâm phạm, nếu xâm phạm sẽ bị thất bại (bài 1). - bài 2 là ngợi ca khí thế hào hùng của dân tộc qua chiến đấu và khát vọng XD phát triển đất nước trong hồ bình. -Hai bài thơ đều là thể Đường luật. Một theo thể thất ngơn tứ tuyệt, 1 theo thể ngũ ngơn tứ tuyệt. Cả 2 bài thơ đều diễn đạt ngắn gọn, xúc tích, cảm xúc và ý tưởng hồ làm một IV-HĐ5:Luyện tập, củng cố(5 phút) - Em cĩ biết 2 Văn bản được coi là tuyên ngơn độc lập lần thứ 2 và 3 của dân tộc VN ta tên là gì ? Do ai viết và xuất hiện bao giờ ? V-HĐ6:Dặn dị(2 phút) -VN học thuộc lịng 2 bài thơ, soạn bài “Từ Hán Việt” I.TÌM HIỂU CHUNG: *Sơng núi nước Nam (Nam quốc sơn hà) 1-Tác giả và hoàn cảnh sáng tác a Tác giả: - Lý Thường Kiệt(1077) b.Tác phẩm :sgk 2.Bố cục:2 phần - Thể thơ: Thất ngơn tứ tuyệt (Đường luật).- Bài thơ cĩ 4 câu, mỗi câu cĩ 7 tiếng. II.Phân tích: * Đại ý: Tuyên ngơn độc lập là lời tuyên bố về chủ quyền của đất nước và khẳng định khơng 1 thế lực nào được xâm phạm. a, Hai câu đầu: Nam quốc sơn hà Nam đế cư Tiệt nhân định phận tại thiên thư -> Nước Nam là của người Nam, điều đĩ đã được sách trời định sẵn, rõ ràng. =>Khẳng định chủ quyền đất nước. Thể hiện tình y/nước, niềm tự hào dân tộc b,Hai câu cuối: Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư. ->Kẻ thù khơng được xâm phạm. Xâm phạm thì thế nào cũng chuốc phải thất bại thảm hại. => Đây là lời cảnh báo hành động xâm lược của kẻ thù và khẳng định sức mạnh của dân tộc Việt Nam. -> Bài thơ viết theo thể thất ngơn tứ tuyệt, nhịp 4/3, giọng thơ đanh thép, hùng hồn, dõng dạc biểu thị ý chí và sức mạnh Việt Nam. IIITổng kết : Ghi nhớ : ( sgk 65 * Phị giá về kinh (Tụng giá hồn kinh sư): I.TÌM HIỂU CHUNG 1- Tác giả và hoàn cảnh sáng tác: a. Tác giả: Trần Quang Khải b. Tác phẩm : - Bài thơ viết năm 1285 - Thể thơ: ngũ ngơn tứ tuyệt (Đường luật) - Bài thơ cĩ 4 câu, mỗi câu cĩ 5 tiếng. 2.Bố cục :2 phần II.Văn bản: * Đại ý: Bài thơ nĩi về 2 chiến thắng giặc Mơng và giặc Nguyên đời Trần và ý thức XD nước sau khi cĩ thái bình. a,Hai câu đầu: Hào khí chiến thắng Đoạt sáo Chương Dương độ, Cầm Hồ Hàm Tử quan. -> Nĩi về thắng lợi của 2 trận đánh ở Chương Dương và Hàm Tử. -> Lời thơ rõ ràng, rành mạch - Làm sống dậy khơng khí trận mạc. => Ca ngợi chiến thắng hào hùng của dân tộc trong cuộc chiến chống quân Mơng-Nguyên xâm lược. - Thể hiện niềm tự hào dân tộc. b, Hai câu cuối : Khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc. Thái bình tu trí lực, Vạn cổ thử giang san. -> Nĩi về việc xây dựng đất nước trong thời bình với 1 niềm tin sắt đá vào sự bền vững muơn đời của đất nước. => Thể hiện niềm tin sắt đá vào sự bền vững muơn đời của đất nước. III Tổng kết: Ghi nhớ: sgk(68 IV.Luyện tập: - Tuyên ngơn lần thứ 2: Cáo bình Ngơ của Nguyễn Trãi (TK XV) - Tuyên ngơn lần thứ 3: Tuyên ngơn độc lập của Hồ Chí Minh (2.9.1945) RÚT KINH NGHIỆM .... Ngày soạn: 13/09/2013 Ngày dạy: . Tiết 18: Tiếng Việt: TỪ HÁN VIỆT A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được thế nào là yếu tố Hán Việt . - Biết phân biệt hai loại từ ghép Hán Việt : từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.. - Cĩ ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hồn cảnh giao tiếp. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Khái niệm từ Hán Việt , yếu tố Hán Việt - Cách loại từ ghép Hán Việt. 2. Kĩ năng: a .Kĩ năng chuyên mơn: - Nhận biết từ Hán Việt , các từ ghép Hán Việt . - Mở rộng từ ghép Hán Việt . b.Kĩ năng sống: - Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng từ Hán việt phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ Hán việt 3. Thái độ: - Biết sử dụng từ ghép HV hợp lí. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhĩm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Đại từ là gì ? Đại từ đảm nhiệm những chức vụ nào ? cho vd ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Ở lớp 6 các em đã biết thế nào là từ HV , ở bài này chúng ta sẽ đi tìm hiểu về cấu tạo của từ HV. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Gv:Nhắc lại thế nào là từ HV? ( Từ HV là từ mượn từ tiếng Hán ). GV: Cho hs đọc bản phiên âm bài thơ “ Nam quốc sơn hà” ? Các tiếng nam, quốc , sơn , hà nghĩa là gì ? Tiếng nào cĩ thể dùng độc lập , tiếng nào khơng ? GV giảng: VD : So sánh quốc với nước . - Cĩ thể nĩi : Cụ là nhà thơ yêu nước mà khơng thể nĩi ( cụ là nhà thơ yêu quốc). - Cũng vậy cĩ thể nĩi là trèo núi mà khơng thể nĩi là trèo sơn . - Cĩ thể nĩi lội xuống sơng mà khơng thể nĩi lội xuống hà. ? Vậy tiếng để tạo ra từ HV gọi là gì ? ( yếu tố HV ) Gv: Gọi hs đọc phần vd 2 a,b. ? Tiếng “Thiên” trong từ “Thiên thư” cĩ nghĩa là trời, tiếng “ thiên” ở trong các từ sau cĩ nghĩa là gì ? HS: - Thiên niên kỉ , thiên lí mã (nghìn) Lí Cơng Uẩn thiên về Thăng Long (dời) ? Vậy em cĩ nhận xét gì về nghĩa của yếu tố HV ? Việc hiểu nghĩa của yếu tố HV giúp ích cho chúng ta điều gì ? Hs : Trả lời. ? Từ đĩ em cĩ nhận xét gì về yếu tố HV? Hs “Dựa vào ghi nhớ trả lời. Ghi nhớ 1 Gv : Các từ : sơn hà , xâm phạm (trong bài Nam quốc sơn hà) giang sơn trong bài (Tụng giá hồn kinh sư) thuộc loại từ ghép nào ? ( đẳng lập) ? Các từ : Ái quốc , thủ mơn . chiến thắng ? Thuộc loại từ ghép nào ? ( chính phụ). ? Trật tự của các từ ghép HV cĩ giống trật tự của các từ ghép thuần Việt khơng ? ( giống ) Các em chú ý vd b. Hs :Thảo luận, trình bày. ? Qua phân tích vd a,b em cĩ nhận xét gì về từ ghép HV và trật tự các yếu tố trong từ ghép HV ? (Ghi nhớ) *HOẠT ĐỘNG 2 Hướng dẫn luyện tập ? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta điều gì ? (HSTLN) ? Nêu yêu cầu bài tập 3 ? (HSTLN) Hs : Nêu yêu cầu của bài tập 1 Nhĩm 1+2 thực hiện (5’) Nhĩm 3+4 thực hiện bài 2.(5’) I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Đơn vị cấu tạo từ HV a. VD1: Bài thơ Nam quốc sơn hà - Nam: Phương nam, nước Nam, người miền nam. - Quốc: Nước - Sơn: Núi ® Để tạo từ ghép - Hà: Sơng Þ Khơng dùng độc lập. Þ Yếu tố Hán Việt b. VD2: Thiên thư : Trời - Thiên niên kỷ: Nghìn - Thiên đơ về Thăng long: Dời Þ Yếu tố HV đồng âm . c. Kết luận: - Trong TV cĩ một khối lượng khá lớn từ Hán Việt .Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt. - Phần lớn các yếu tố HV khơng được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép. Một số yếu tố HV như hoa quả, bút, bản, học tập,cĩ lúc được dùng để tạo từ ghép, cĩ lúc được dùng độc lập như một từ. - Cĩ nhiều yếu tố HV đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau. 2. Phân loại từ ghép HV a. VD:- Sơn hà,xâm phạm ® Từ ghép đẳng lập - Ái quốc,thủ mơn,chiến thắng. ® Từ ghép chính phụ * Trật tự các yếu tố trong từ ghép chính phụ HV . - Cĩ trường hợp giống với trật tự từ ghép thuần Việt : yếu tố chính đứng trước , yếu tố phụ đứng sau ( và ngược lại) * Ghi nhớ : sgk /70 II. LUYỆN TẬP: Bài tập 1/70: Phân biệt - Hoa 1 : cơ quan sinh sản của thực vật ; Hoa 2: đẹp , tốt - Gia 1 : nhà ; Gia 2: Thêm - Tham 1 : ham muốn nhiều Tham 2 : dự , vào - Phi 1 : bay ; Phi 2 : trái Phi 3 : vợ lẽ Bài tập 3/70: Sắp xếp - Thi nhân , đại thắng , tân binh , hậu đãi : tiếng phụ đứng trước - Hữu ích , phát thanh , bảo mất , phĩng hoả : yếu tố chính đứng trước E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học thuộc ghi nhớ - Làm hết bài tập cịn lại ,ơn lại bài Qúa trình tạo lập văn bản. -Tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt xuất hiện nhiều trong các văn bản đã học. F. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 13/09/2013 Ngày dạy: . Tiết 19: Tiếng Việt: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Giúp HS Củng cố kiến thức và kĩ năng học về văn Miêu tả B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức và kĩ năng học về văn Miêu tả 2. Kĩ năng: - Đánh giá được bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài , 3. Thái độ: - Nhờ đĩ cĩ một kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm bài tốt hơn những bài sau C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp , thuyết trình. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp trong giờ trả bài. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p) - Hơm trước chúng ta đã viết bài TLV ở nhà , hơm nay cơ sẽ trả bài và sử một số lỗi mà lớp mắc phải trong quá trình làm bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1:(10P) GV chép đề bài lên bảng – Nhắc lại quá trình tạo lập văn bản – Nêu ra định hướng của bài làm – Lập dàn ý * HOẠT ĐỘNG 2 (7P) Nhận xét chung Định hướng A. Ưu điểm : - Đa số các em đều làm đúng thể loại , đúng yêu cầu của đề . - Trình bày bài khá tốt , bố cục mạch lạc , cĩ nhiều ý tưởng hay , bộc lộ cảm xúc , suy nghĩ ,tình cảm về nhân vật được kể. B. Nhược điểm: - Một số em bài viết cịn sai lỗi chính tả nhiều, hay viết tắt , viết số , cẩu thả . - Cịn sa vào kể hồn tồn - Một số bài bố cục chưa rõ ràng . * HOẠT ĐỘNG 3 :(18P) Đọc thẩm định GV : Cho 2 HS đọc 2 bài đạt điểm cao và 2 bài đạt điểm chưa cao Hướng dẫn HS trao đổi,thảo luận : ? Nguyên nhân viết tốt và nguyên nhân viết chưa tốt? Gv : Hướng sửa các lỗi đã mắc? * HOẠT ĐỘNG 4 :(8P) Trả bài GV: trả bài cho HS và nêu yêu cầu : 1. Mỗi HS tự xem lại bài và tự sửa lỗi 2. Trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh nghiệm I. ĐỀ BÀI: - Em hãy tả lại một người thân mà em yêu quý nhất - Trước khi trả bài gv cho hs nhắc lại quá trình tạo lập vb II. ĐỊNH HƯỚNG - Thể loại : Miêu tả - Nội dung: + Tả lại một người thân mà em yêu quý nhất * Lưu ý: phải kết hợp miêu tả với biểu cảm. III. LẬP DÀN BÀI 1. MB: (1,5đ) Giới thiệu chung về người thân được tả (bố, mẹ ,ơng bà, anh chị em,bạn thân..) 2. TB: (6đ)) - Miêu tả hình dáng bên ngồi của nguời thân (Khuơn mặt, mắt, mũi, miệng, tay, chân, mái tĩc,hình dáng, ..) - Tả được tính cách bên trong (Tính tình, lời nĩi, cử chỉ, hành động,quan hệ với mọi nguời,dành tình cảm cho em vĩi mọi gười xung quanh........) - Tình cảm của em dành cho người thân đĩ 3. KB: (1,5đ)- Cảm nghĩ của em về người thân
File đính kèm:
- Tuan 5.doc