Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Tuần 17
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Tự thấy được nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ.
- Nhận biết và sửa chữa được những lỗi về sử dụng từ.
- Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Kiến thức về âm, chính tả, ngữ pháp, đặc điểm ngữ pháp của từ.
- Chuẩn mực sử dụng từ.
- Một số lỗi thường gặp và cách chữa.
- Lưu ý : Học sinh đã học kiến thức này.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng các kiến thức đã học về từ để lựa chọn, sử dụng từ đúng chuẩn mực.
3. Thái độ:
- Trên cơ sở nhận thức các yếu tố đó, tự kiểm tra để thấy được những nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ đúng mực, tránh thái độ cẩu thả khi nói, khi viết
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
- Ở tiết tiếng việt tuần trước , các em đã được học chuẩn mực về dùng từ . Chuẩn mực sử dụng từ giúp chúng ta định hướng và sử dụng từ đúng khi nói , khi việt , nâng cao kỹ năng sử dụng từ . Tiết học hôm nay các em sẽ vận dụng các kiến thức đã được học để đánh giá , tự rút kinh nghiệm qua các bài làm của chính mình để có sử dụng thật chính xác ngôn từ của tiếng việt
2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Ở tiết tiếng việt tuần trước , các em đã được học chuẩn mực về dùng từ . Chuẩn mực sử dụng từ giúp chúng ta định hướng và sử dụng từ đúng khi nói , khi việt , nâng cao kỹ năng sử dụng từ . Tiết học hôm nay các em sẽ vận dụng các kiến thức đã được học để đánh giá , tự rút kinh nghiệm qua các bài làm của chính mình để có sử dụng thật chính xác ngôn từ của tiếng việt HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1: GV cho HS nhắc lại các kiến thức về chuẩn mực sử dụng từ ? Em nào có thể nhắc lại các chuẩn mực sử dụng từ * HOẠT ĐỘNG 2: GV hướng dẫn HS nhận xét về bài viết của mình-tìm ra lỗi,tự sửa chữa * Các em đã nắm được các chuẩn mực sử dụng từ , từ đầu năm đến nay các em đã làm 2 bài tập làm văn hãy lấy các bài tập làm văn đã viết, ghi lại các từ mà em đã sử dụng sai về âm và về chính tả - Gv: Gọi 2 HS lên bảng điền vào mẫu có sẵn,ghi lỗi và tự sửa chữa-GV nhận xét * Chia làm 4 nhóm : các em trao đổi baì tập làm văn với nhau rối yêu cầu các em đọc bài làm của bạn mình , sau đó các em thảo luận với nhau , cử đại diện lên sửa bài và nhận xét các lỗi dùng tứ + Nhóm 1: Nhận xét về dùng từ không đúng nghĩa + Nhóm 2: Lỗi dùng từ không đúng tính chất ngữ pháp + Nhóm 3: Lỗi không đúng sắc thái biểu cảm + Nhóm 4: Lỗi không hợp với tình huống giao tiếp ? Gv cho từng nhóm cử đại diện lên bảng ghi vào khung mẫu cho sẵn , ghi lỗi sai và sửa Gọi các nhóm còn lại nhận xét về cách sửa của nhóm bạn Gv góp ý cho điểm để động viên tinh thần I. LÝ THUYẾT: * Chuẩn mực sử dụng từ : Có 5 chuẩn mực sử dụng từ Đúng âm , đúng chính tả đúng nghĩa đúng sắc thái biểu cảm , hợp với tình huống giao tiếp đúng tính chất ngữ pháp của từ không lạm dụng từ địa phương , từ Hán Việ II. LUYỆN TẬP Câu văn có từ sai Lỗi sai Từ đúng - Khoảng 7 giờ tối thứ bảy cả gia đình em cùng quây quần xum họp bên nhau để nói chuyện vui chơi trò chuyện Dùng từ đồng nghĩa lặp lại , dùng từ thừa Trò chuyện Cây phượng là loại cây đã gắn bó thân thiết với tuổi học trò và cây phượng là cây em yêu quí nhất Sử dụng quan hệ từ không có chức năng liên kết .. cây phượng là cây em yêu quí nhất - Em bắt đầu kể từ đầu niên học đến giờ chưa ai học bài và làm bài đầy đủ cả Dùng từ sai nghĩa làm dụng từ Hán Việt .năm học.. Năm nay em đạt được học sinh giỏi vì thế bố mẻ cho em đi tham quan cùng bạn bè Dùng từ không chó nghĩa .thăm quan E. CỦNG CỐ DĂN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : Xem lại các bài tập đã học Soạn bài “Ôn tập tác phẩm trữ tình” - Chuẩn bị ôn tập kĩ để kiểm tra HKI F. RÚT KINH NGHIỆM: . Ngày soạn: 06/12/2013 Ngày giảng: .................... Tiết 66,67: ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống hoá những tác phẩm trữ tình dân gian, trung đại, hiện đại đã học ở HKI lớp 7, từ đó hiểu rõ hơn, sâu hơn gía trị nội dung, nghệ thuật của chúng. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm tác phẩm tữ tình, thơ trữ tình. - Mội số đặc điểm chủ yếu của thơ trữ tình. - Một số thể thơ đã học. - Giá trị nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm trữ tình đã học. 2. Kĩ năng: - Rèn các kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hoá, tổng hợp, phân tích chứng minh. - Cảm nhận phân tích tác phẩm trữ tình. 3. Thái độ: - Ôn tập kĩ để chuẩn bị cho kì thi hết HKI C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Vừa qua, các em đã học văn học dân gian , văn chương bác học , văn chương trong nước ngoài nước , trung đại , hiện đại các vấn đề được nêu trên rất rộng lớn và tương đối phức tạp nên để giúp các em hệ thống hoá lại các kiến thức cơ bản đã học cũng như duyệt lại một số kỹ năng đơn giản đã được cung cấp và rèn luyện , đặc biệt là cách tiếp cận một tác phẩm trữ tình , chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập những tác phẩm trữ tình . I. LÝ THUYẾT(TIẾT 1) 1. TT TÊN TÁC PHẨM TÁC GIẢ 1 Caûm nghó trong đêm thanh tónh Lý Bạch 2 Tieáng gaø tröa Xuân Qùynh 3 Raèm thaùng gieâng, Caûnh khuya Hồ Chí Minh 4 Ngaãu nhieân vieát nhaân buoåi môùi veà queâ HạTri Chương 5 Baïn ñeán chôi nhà Nguyễn Khuyến 2 TÊN TÁC PHẨM NỘI DUNG TƯ TƯỞNG TÌNH CẢM THỂ HIỆN Qua Đeøo Ngang Noåi nhôù quaù khöù ñi ñoâi vôùi noåi buoàn ñôn leû thaàm laëng giöõa nuùi ñeøo hoang sô. Ngaãu nhieân vieát nhaân buoåi môùi veà queâ Tình caûm queâ höông chaân thaønh pha chuùt xoùt xa môùi veà queâ. Soâng nuùi Nöôùc Nam yù thöùc ñoäc laäp töï chuû vaø quyeát taâm tieâu dieät đòch Tieáng gaø tröa Tình caûm gia ñình queâ höông qua nhöõng kó nieäm ñeïp cuûa tuoåi thô. Caûm nghó trong ñeâm thanh tónh Tình caûm queâ höông saâu laéng trong khoaûng khaéc ñeâm vaéng. Caûnh khuya Tình yeâu thieân nhieân loøng yeâu nöôùc saâu naëng vaø phong thaùi ung dung lac quan. 3. TÊN TÁC PHẨM THỂ THƠ Qua Đeøo Ngang Thaát ngoân baùt cuù ñöôøng luaät. Coân sôn ca Lụïc baùt Soâng nuùi Nöôùc Nam Thaát ngoân töù tuyeät ñöôøng luaät. Tieáng gaø tröa Theå thô khaùc ngoaøi caùc loaïi treân (5 tieáng ) Caûm nghó trong ñeâm thanh tónh Nguõ ngoân töù tuyeät. Sau phuùt chia li Song thaát luïc baùt. 4. Những ý kiến không chính xác : a, e, i, k 5. Điền từ : Tập thể, truyền miệng . Lục bát . Ẩn dụ, SS, Nhân hóa, điệp ngữ , câu hỏi tu từ, cường điệu. . *GHI NHỚ(SGK) II. LUYỆNTẬP( TIẾT 2) 1. *Nội dung : - Nỗi lo buồn sâu lắng , thường trực * Hình thức : - Dòng 1 là biểu cảm trực tiếp (Tả & kể ), dòng 2 là gián tiếp ( Ẩn dụ ) 2. So sánh: Caûm nghó trong ñeâm thanh tónh Ngaãu nhieân vieát nhaân buoåi môùi veà queâ - Lúc xa quê - Trực tiếp - Nhẹ nhàng, sâu lắng - Lúc về quê - Gián tiếp - Hóm hỉnh, ngậm ngùi 3 Đêm đỗ thuyền... Rằm tháng Giêng CẢNH Đêm khuya, trăng thuyền, dòng sông . . . Yên tĩnh, u tối Sống động,trong sáng TÌNH - Lữ khách - Buồn xa xứ - Chiến sĩ CM - Ung dung, lạc quan 4.Chọn câu đúng : b,c, e E. CỦNG CỐ DĂN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Học thuộc phần ghi nhớ - Sưu tầm 1 số bài thơ , bài hát phổ thơ , một bài dân ca mà em cho là hay nhất chép vào sổ tay học thuộc học các tác giả và tác phẩm trữ tình - Soạn bài “Ôn tập Tiếng Việt” F. RÚT KINH NGHIỆM: . Ngày soạn: 06/12/2013 Ngày giảng: .................... Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống hoá kiến thức đã học ở HKI. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: Hệ thống về. - Cấu tạo từ ( Từ ghép, từ láy ). - Từ loại ( Đại từ, Quan hệ từ) - Từ đồng nghĩa, Từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ. - Từ Hán Việt, các phép tu từ. 2. Kĩ năng: - Giải nghĩa một số yếu tố Hán Việt đã học. - Tìm thành ngữ theo yêu cầu. 3. Thái độ: - Ôn tập kĩ để chuẩn bị cho kì thi hết HKI C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ ôn tập 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong phần tiếng việt của học kì I , các em đã đi vào tìm hiểu một số loại từ như từ ghép từ láy , quan hệ từ . Hôm nay , các em sẽ đi ôn tập để hệ thống và củng cố lại những kiến thức mà các em đã học Bằng hệ thống câu hỏi,GV lần lượt cho HS nhắc lại khái niệm,nội dung và tìm ví dụ cụ thể về các lọai từ,GV nhận xét,bổ sung. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1: I.Ôn tập các loại từ 1. Từ phức TỪ PHỨC TỪ GHÉP TỪ LÁY CHÍNH PHỤ ĐẲNG LẬP TOÀN BỘ BỘ PHẬN P.ÂM ĐẦU VẦN VD: Ao dài Bàn ghế Xinh xinh Mếu máo Loắt choắt 2. Đại từ ĐẠI TỪ ĐẠI TỪ ĐỂ TRỎ ĐẠI TỪ ĐỂ HỎI Trỏ về người, Trỏ về Trỏ về hoạt động,Trỏ về người, Trỏ về Trỏ về hoạt động, sự vật số lượng tính chất sự vật số lượng tính chất VD: Tôi,ta Bấy,bấy nhiêu Vậy,thế Ai?Gì? Bao nhiêu,bấy nhiêu Sao?Thế nào? 3. Quan hệ từ Ý NGHĨA CHỨC NĂNG DANH TỪ,ĐỘNG TỪ,TÍNH TỪ QUAN HỆ TỪ Biểu thị người,sự vật,hoạt động,tính chất Có khả năng làm thành phần của cụm từ,câu Biểu thị ý nghĩa quan hệ - Liên kết các thành phần của cụm từ,câu 4. Từ Hán Việt * HOẠT ĐỘNG 2: Từ đồng nghĩa,Từ trái nghĩa, Từ đồng âm, Thành ngữ, Điệp ngữ,Chơi chữ ? Thế nào là từ đồng nghĩa ? ? Từ đồng nghĩa có mấy loại ? ? Tại sao lại có hiện tượng từ đồng nghĩa? HS: Suy nghĩ trả lời ? Thế nào là từ trái nghĩa ? ? Tìm một số từ đồng nghĩa với từ bé, thắng, chăm chỉ? ? Thế nào là từ đồng âm. Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩ HS: Suy nghĩ trả lời ? Thế nào là từ thành ngữ ? Thành ngữ có thể giữ những chức vụ gì trong câu - Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với mỗi thành ngữ Hán Việt sau: + Bách chiến bách thắng + Bán tín bán nghi + Khẩu phật tâm xà + Kim chi ngọc diệp - Hãy thay thế những từ ngữ in đậm trong các câu sau đây bằng những thành ngữ có ý nghĩa tương đương. - Đồng ruộng mênh mông và vắng lặng. - Phải cố gắng đến cùng - Cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái. - Giàu có, nhiều tiền bạc, trong nhà - Không thiếu thứ gì. ? Thế nào là điệp ngữ? Có mấy dạng điệp ngữ? ? Thế nào là chơi chữ? Có các lối chơi chữ nào ? II. TỪ ĐỒNG NGHIÃ,TỪ TRAÍ NGHIÃ, TỪ ĐỒNG ÂM, THÀNH NGỮ, ĐIỆP NGỮ,CHƠI CHỮ. 1. Từ đồng nghĩa: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. - Từ đồng nghĩa có 2 loại : + Từ đồng nghĩa hoàn toàn không phân biệt nhau về sắc thái và những từ đồng nghĩa không hòan toàn ( có sắc thái ý nghĩa khác nhau) 2. Từ trái nghĩa: - Là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. - Bé = to, lớn. - Thắng = Bại - Chăm chỉ = siêng năng, cần cù - Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau. + Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh. + Từ nhiều nghĩa là một từ có nhiều nghĩa. - Là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. 3. Thành ngữ: - Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ => Trăm trận trăm thắng => Nửa tin nửa ngờ.
File đính kèm:
- Tuan 17.doc